Khẳng định nào sau đây là sai?
$\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}$
$\sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}}} = \dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}}$ với $b \ne 0$
${\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = a$
$\sqrt[3]{{{a^3}}} = \left| a \right|$
Chọn khẳng định đúng, với $a \ne 0$ ta có
$\sqrt[3]{{ - \dfrac{1}{{8{a^3}}}}} = -\dfrac{1}{2a}$
$\sqrt[3]{{ - \dfrac{1}{{8{a^3}}}}} = \dfrac{1}{2a}$
$\sqrt[3]{{ - \dfrac{1}{{8{a^3}}}}} = \dfrac{1}{4a}$
$\sqrt[3]{{ - \dfrac{1}{{8{a^3}}}}} = -\dfrac{1}{2a^2}$
Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{\dfrac{{ - 27}}{{512}}{a^3}}} + \sqrt[3]{{64{a^3}}} - \dfrac{1}{3}\sqrt[3]{{1000{a^3}}}\) ta được
$\dfrac{{7a}}{{24}}$
$\dfrac{{5a}}{{24}}$
$\dfrac{{7a}}{8}$
$\dfrac{{5a}}{8}$
Tìm $x$ biết $\sqrt[3]{{2x + 1}} > - 3$.
$x = - 14$
$x < - 14$
$x > - 14$
$x > - 12$
Tìm số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình $\sqrt[3]{{3 - 2x}} \le 4$.
$x = - 31$
$x = - 30$
$x = - 32$
$x = - 29$
Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{2x + 1}} = 3$ là
$2$
$0$
$1$
$3$
Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{3x - 2}} = - 2$
Là số nguyên âm
Là phân số
Là số vô tỉ
Là số nguyên dương
Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{5 + x}} - x = 5$ là
$2$
$0$
$1$
$3$
Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{12 - 2x}} + \sqrt[3]{{23 + 2x}} = 5\) là
$2$
$\dfrac{1}{2}$
$ - \dfrac{11}{2}$
$\dfrac{19}{2}$
Thu gọn biểu thức $\sqrt[3]{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}} - \sqrt[3]{{8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1}}$ ta được
$x$
$ - x$
$2x$
$ - 2x$
Thu gọn $\sqrt[3]{{125{a^3}}}$ ta được
$25a$
$5a$
$ - 25{a^3}$
$ - 5a$
Thu gọn $\sqrt[3]{{ - \dfrac{1}{{27{a^3}}}}}$ với $a \ne 0$ ta được
$\dfrac{1}{{3a}}$
$\dfrac{1}{{4a}}$
$ - \dfrac{1}{{3a}}$
$ - \dfrac{1}{{8a}}$
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt a .\sqrt b \)
\(\dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \dfrac{a}{b}\) với \(b \ne 0\)
\({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = - a\, khi\,a < 0\)
\(\dfrac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}}}\) với \(b \ne 0\)
Chọn khẳng định đúng với \(a \ne 0\) ta được:
\(\sqrt[3]{{ \dfrac{1}{{216{a^3}}}}} = \dfrac{1}{{6a}}\)
\(\sqrt[3]{{ \dfrac{1}{{216{a^3}}}}} = \dfrac{1}{{-6a}}\)
\(\sqrt[3]{{ \dfrac{1}{{216{a^3}}}}} = 6a\)
\(\sqrt[3]{{ \dfrac{1}{{216{a^3}}}}} = -6a\)
Rút gọn biểu thức \(2\sqrt[3]{{27{a^3}}} - 3\sqrt[3]{{8{a^3}}} + 4\sqrt[3]{{125{a^3}}}\) ta được:
\(14a\)
\(20a\)
\(9a\)
\( - 8a\)
Tìm \(x\) biết \(\sqrt[3]{{4 - 2x}} > 4\).
\(x < 30\)
\(x > - 30\)
\(x < - 30\)
\(x > 30\)
Tìm số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \(\sqrt[3]{{7 + 4x}} \le 5\).
\(x = 31\)
\(x = 28\)
\(x = 30\)
\(x = 29\)
Nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{2 - 3x}} = - 3\) là:
\(x = \dfrac{29}{3}\)
\(x = 9\)
\(x = \dfrac{{25}}{3}\)
Phương trình vô nghiệm
Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{{x^3} + 6{x^2}}} = x + 2.\)
Là số nguyên âm
Là phân số
Là số vô tỉ
Là số nguyên dương
Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{x - 2}} + 2 = x\) là:
\(6\)
\(5\)
\(2\)
\(3\)
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{7 - x}} = 2\) là:
\(S = \left\{ {1; - 7} \right\}\)
\(S = \left\{ { - 1;7} \right\}\)
\(S = \left\{ 7 \right\}\)
\(S = \left\{ { - 1} \right\}\)
Thu gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}} - \sqrt[3]{{125{x^3} + 75{x^2} + 15x + 1}}\) ta được:
\( - 4x-2\)
\( - 6x\)
\(-4x\)
\(4x+2\)
Biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^3}}}\) bằng biểu thức nào dưới đây?
\(\left| x \right|\).
\(x\).
\({x^3}\).
\( - x\).
Giá trị của căn thức bậc ba \(\sqrt[3]{{4x + 7}}\) tại \(x = - 2\) là:
-1.
0.
1.
Không có giá trị thỏa mãn.
Định luật Kepler về sự chuyển động của các hành tinh trong Hệ mặt trời xác định mối quan hệ giữa chu kỳ quay quanh Mặt Trời của một hành tinh và khoảng cách giữa hành tinh đó với Mặt Trời. Định luật được cho bởi công thức \({\rm{d}} = \sqrt[{\rm{3}}]{{{\rm{6}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}}}\). Trong đó, d là khoảng cách giữa hành tinh quay xung quanh Mặt Trời và Mặt Trời (đơn vị: triệu dặm, 1 dặm = 1609 mét), t là thời gian hành tinh quay quanh Mặt Trời đúng một vòng (đơn vị: ngày của Trái Đất).
Một năm Sao Hỏa dài bằng 687 ngày trên Trái Đất, nghĩa là Sao Hỏa quay xung quanh Mặt Trời đúng một vòng với thời gian bằng 687 ngày Trái Đất. Hãy tính khoảng cách giữa Sao Hỏa và Mặt Trời theo km. (làm tròn đến hàng phần trăm)
140,24 triệu dặm.
141,48 triệu dặm.
254,83 triệu dặm.
257,08 triệu dặm.
Điều kiện để căn thức \(\sqrt[3]{{\frac{{ - 2}}{{x - 1}}}}\) có nghĩa là:
\(x \in \mathbb{R}\).
\(x < 1\).
\(x > 1\).
\(x \ne 1\).
Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{27{x^3}}} - \sqrt[3]{{8{x^3}}} + 4x\) ta được
\(23\sqrt[3]{x}\).
\(23x\).
\(15x\).
\(5x\).
Kết quả của \(\sqrt[3]{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}\) là
\(\frac{{x - 1}}{3}\).
\(1 - x\).
\(3\left( {x - 1} \right)\).
\(x - 1\).
Thu gọn \(\sqrt[3]{{125{a^3}}}\) ta được
\( - 5a\).
\(25a\).
\( - 25{a^3}\).
\(5a\).