Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{3 - x}}{{x - 2}}\) là
\(x \ne 3\)
\(x \ne 2\)
\(x \ne - 3\)
\(x \ne - 2\)
Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là
\(x \ne - 1;x \ne - 2\)
\(x \ne 0\)
\(x \ne 2\) và \(x \ne \pm 1\).
\(x \ne - 2;x \ne 1\)
Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trình\(\dfrac{{x - 1}}{x} = \dfrac{{3x + 2}}{{3x + 3}}\)
ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne 1\)
\(\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 3} \right) = x\left( {3x + 2} \right)\)
\(3{x^2} - 3 = 3{x^2} + 2x\)
\( \Leftrightarrow 2x = - 3\)
Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{x + 1}}{{x + 2}} + 3 = \dfrac{{3 - x}}{{x + 2}}\) là
\(x \ne 3\)
\(x \ne 2\)
\(x \ne - 3\)
\(x \ne - 2\)
Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{2} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là
\(x \ne - 1; x \ne - 2\)
\(x \ne \pm 1\)
\(x \ne 2\) và \(x \ne \pm 1\).
\(x \ne - 2; x \ne 1\)
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{6}{{{x^2} - 9}} + \frac{2}{{x - 3}} = 0\)
\(x \ne 0\).
\(x \ne - 3;x \ne 3\).
\(x \ne 0;x \ne 3\).
\(x \ne 9\).
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 1}} + \frac{{x - 2}}{x} = 2\) là
\(x \ne 0;x \ne 1\).
\(x = 0;x = 1\).
\(x \ne 0\).
\(x \ne 1\).
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} + 1 = \frac{1}{{x + 3}}\)
\(x \ne 4\) và \(x \ne 3\).
\(x \ne - 4\) và \(x \ne 3\).
\(x \ne 4\) và \(x \ne - 3\).
\(x \ne - 4\) và \(x \ne - 3\).
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 5}}{{x - 1}} = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}\) là
\(x \ne 1;x \ne 0\).
\(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\).
\(x \ne 1\).
\(x \ne 0\).
\(x \ne 2\)