CHƯƠNG 2. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4. ĐỊNH LÍ THALES
CHƯƠNG 5. DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 6. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 7. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT
CHƯƠNG 8. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
CHƯƠNG 10. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
Công thức lãi kép
Thực hiện tính toán trên đa thức với phần mềm GeoGebra
Vẽ hình đơn giản với phần mềm GeoGebra
Phân tích đặc điểm khí hậu Việt Nam
Một vài ứng dụng của hàm số bậc nhất trong tài chính
Ứng dụng định lí Thalès, định lí Pythagore và tam giác đồng dạng để đo chiều cao, khoảng cách
Thực hành tính toán trên phân thức đại số và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra
Mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên với phần mềm Excel
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

Trắc nghiệm Bài 31. Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số Toán 9 có đáp án - Đề số 2

Trắc nghiệm Bài 31. Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số - Đề số 2

14 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Một bình đựng 6 viên bi chỉ khác nhau về màu sắc, trong đó có 3 viên bi xanh và

3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu xanh.

  • A.
    \(\frac{1}{3}\)
  • B.
    \(\frac{9}{{20}}\)
  • C.
    \(\frac{3}{{10}}\)
  • D.
    \(\frac{2}{5}\)
Câu 2 :

Tổng số người đặt vé tàu đi Hà Nội – Huế là 240 người với hạng vé giường nằm và vé ngồi. Chọn ngẫu nhiên một người, biết xác suất người đặt hạng vé ngồi là \(\frac{3}{5}\) . Tính số người đặt hạng vé giường nằm.

  • A.
    90 người.
  • B.
    150 người.
  • C.
    96 người.
  • D.
    144 người.
Câu 3 :

Gieo một con xúc xắc 6 mặt ta được kết quả như sau:

Hãy tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số lẻ chấm”.

  • A.
    \(0,16\) .
  • B.
    \(0,52\) .
  • C.
    \(0,48\) .
  • D.
    \(0,5\) .
Câu 4 :

Bạn An có một số cái kẹo, trong đó 6 cái kẹo vị dâu. Mẹ An cho bạn thêm một số kẹo vị khác đúng bằng số kẹo An có hiện tại, vì thế xác suất chọn được kẹo vị dâu An có bây giờ là \(\frac{1}{4}\) . Tính số kẹo dâu ban đầu của An.

  • A.
    12 cái.
  • B.
    24 cái.
  • C.
    6 cái.
  • D.
    48 cái.
Câu 5 :

Trong hộp có một số cái bút cùng khối lượng, cùng kích thước màu đỏ , vàng và xanh, biết số bút xanh gấp 4 lần số bút đỏ và bằng \(\frac{1}{2}\) số bút vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp. Tính xác suất để lấy được cái bút màu vàng.

  • A.
    \(\frac{1}{4}\)
  • B.
    \(\frac{4}{{13}}\)  
  • C.
    \(\frac{1}{3}\)
  • D.
    \(\frac{8}{{13}}\)
Câu 6 :

Để tính xác suất của biến cố E, các kết quả có thể phải cần điều kiện gì?

  • A.
    Các kết quả có thể phải đồng khả năng.
  • B.
    Các kết quả có thể không cần phải đồng khả năng.
  • C.
    Các kết quả có thể phải giống nhau.
  • D.
    Các kết quả có thể phải khác nhau.
Câu 7 :

Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:

  • A.
    lớn hơn
  • B.
    nhỏ hơn
  • C.
    bằng 0
  • D.
    Các đáp án trên đều sai
Câu 8 :

Sắp xếp các bước tính xác suất của biến cố E:

  • A.
    (1) – (2) – (3) – (4).
  • B.
    (1) – (3) – (2) – (4).
  • C.
    (3) – (1) – (2) – (4).
  • D.
    (2) – (3) – (1) – (4).
Câu 9 :

Tỉ số  được gọi là

  • A.
    Xác suất thực nghiệm của sự kiện E
  • B.
    Khả năng sự kiện E xảy ra
  • C.
    Xác suất của biến cố E
  • D.
    Khả năng sự kiện E không xảy ra
Câu 10 :

Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu?

  • A.
    Bằng 1
  • B.
    Bằng 0,5
  • C.
    Bằng 0
  • D.
    Các đáp án trên đều sai
Câu 11 :

Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu n là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:

  • A.
    \(\frac{n}{3}\)
  • B.
    \(\frac{n}{6}\)
  • C.
    \(\frac{{2n}}{3}\)
  • D.
    \(\frac{{5n}}{6}\)
Câu 12 :

Đội văn nghệ có 2 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

  • A.
    0,5.
  • B.
    \(\frac{7}{9}\) .
  • C.
    \(\frac{1}{9}\) .
  • D.
    \(\frac{2}{9}\) .
Câu 13 :

Một kệ sách chứa 7 quyển sách toán, 5 quyển sách ngữ văn, 3 quyển sách tiếng anh. Lấy ngẫu nhiên một quyển sách. Tính xác suất để lấy được quyển sách không phải sách toán. là:

  • A.
    \(\frac{2}{3}\) .
  • B.
    \(\frac{7}{{15}}\) .
  • C.
    \(\frac{8}{{15}}\) .
  • D.
    \(\frac{7}{{10}}\) .
Câu 14 :

Cho dãy số liệu về số lượng đạt tuần học tốt của các lớp trong một năm học của một trường THCS như sau:

Chọn ngẫu nhiên một lớp. Tính xác suất của biến cố “ Lớp được chọn đạt \(7\) tuần học tốt”.

  • A.
    0,25.
  • B.
    0,3.
  • C.
    0,75.
  • D.
    0,5.