Bài 19 trang 64 Vở bài tập toán 8 tập 1>
Giải bài 19 trang 64 VBT toán 8 tập 1. Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức...
Đề bài
Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức.
b) \( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
\(A=-(-A)\)
\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)
Lời giải chi tiết
b) \( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{-(2x-2x^{2})}{-(3-x)}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x^{2}-2x}{x-3}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}+2x^{2}-2x+5-4x}{x-3}\)
\(=\dfrac{x^{2}-6x+9}{x-3}=\dfrac{{{x^2} - 2.x.3 + {3^2}}}{{x - 3}}\)
\( =\dfrac{(x-3)^{2}}{x-3}= x-3\)
Chú ý: Để quy đồng mẫu thức hoặc rút gọn phân thức được thuận lợi ta nên nhận xét các mẫu thức để xem có cần đổi dấu một mẫu thức nào đó hay không. Việc đổi dấu này nên thực hiện ngay ở bước đầu trong quá trình tính toán. Chẳng hạn, khi thực hiện phép tính \(\dfrac{y}{{2{x^2} - xy}} + \dfrac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}}\), ta nhẩm thấy rằng trong \({2{x^2} - xy}\) có nhân tử \(2x-y\), còn trong \({{y^2} - 2xy}\) có nhân tử \(y-2x\). Do đó nên đổi dấu ở mẫu thức thứ hai để được:
\(\eqalign{
& {y \over {2{x^2} - xy}} + {{4x} \over {{y^2} - 2xy}} \cr&= {y \over {2{x^2} - xy}} + {{ - 4x} \over { - \left( {{y^2} - 2xy} \right)}} \cr
& = {y \over {x\left( {2x - y} \right)}} + {{ - 4x} \over {y\left( {2x - y} \right)}} \cr&= {{{y^2} - 4{x^2}} \over {xy\left( {2x - y} \right)}} \cr} \)
Loigiaihay.com
- Bài 20 trang 65 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 21 trang 66 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 22 trang 68 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 18 trang 64 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Phần câu hỏi bài 5 trang 63, 64 Vở bài tập toán 8 tập 1
>> Xem thêm