Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là
- A 0,048 Wb
- B 480 Wb
- C 24 Wb
- D 0 Wb
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính từ thông: \(\Phi = B{\rm{S}}\cos \alpha ;\left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right) = \alpha \)
Lời giải chi tiết:
Diện tích khung dây là:
\(S = {a^2} = 0,{2^2} = 0,04{m^2}\)
\(\alpha = \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right) = {0^0}\)
Từ thông qua khung dây là:
\(\Phi = B{\rm{S}}\cos \alpha = 1,2.0,04.\cos {0^0} = 0,048{\rm{W}}b\)
Câu hỏi 2 :
Biểu thức từ thông riêng của một mạch kín là \(\Phi = Li\) thì L gọi là
- A dòng điện cảm ứng
- B từ thông
- C suất điện động tự cảm
- D độ tự cảm
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết tự cảm.
Lời giải chi tiết:
\(\Phi = Li\) với L là độ tự cảm.
Câu hỏi 3 :
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ
- A luôn bằng góc tới
- B luôn nhỏ hơn góc tới
- C có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới
- D luôn lớn hơn góc tới
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Lời giải chi tiết:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu hỏi 4 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn
- A tỉ lệ với diện tích hình tròn
- B tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện
- C tỉ lệ với cường độ dòng điện
- D tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết từ trường của dòng điện tròn:
\(B = 2\pi {10^{ - 7}}.\frac{I}{r}\)
Lời giải chi tiết:
Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn được xác định:
\(B = 2\pi {10^{ - 7}}.\frac{I}{r}\)
=> tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
Câu hỏi 5 :
Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \frac{4}{3}\). Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là
- A 200
- B 360
- C 41,80
- D 450
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
\( \Leftrightarrow \sin i = \frac{4}{3}\sin {30^0} = \frac{2}{3}\)
\( \Leftrightarrow i = 41,{8^0}\)
Câu hỏi 6 :
Một hạt proton chuyển động với vận tốc \(v = {2.10^6}m/s\) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với vecto cảm ứng từ một góc \(\alpha = {30^0}\). Biết điện tích của hạt proton là \(q = 1,{6.10^{ - 19}}C\). Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là:
- A \(3,{2.10^{ - 15}}N\)
- B \(6,{4.10^{ - 15}}N\)
- C \(6,{4.10^{ - 14}}N\)
- D \(3,{2.10^{ - 14}}N\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lực lorenxo có độ lớn: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)
Lời giải chi tiết:
Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là:
\(f = \left| q \right|vB\sin \alpha = 1,{6.10^{ - 19}}{.2.10^6}.0,02.\sin {30^0} = 3,{2.10^{ - 15}}N\)
Câu hỏi 7 :
Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là
- A f = 5m
- B f = 5cm
- C f = 5mm
- D f = 5dm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Trong quá trình sản xuất kính lúp, giá trị \({G_\infty }\) ứng với Đ = 25cm được ghi ở kính với các ký hiệu: 3x; 5x; 8x;…nghĩa là \(\frac{{25\left( {cm} \right)}}{{f\left( {cm} \right)}} = \left\{ {3,5,8,...} \right\}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{{25}}{f} = 5 \Leftrightarrow f = \frac{{25}}{5} = 5cm\)
Câu hỏi 8 :
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như
- A kính phân kì
- B kính hội tụ
- C kính lão
- D kính râm (kính mát)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về các tật của mắt.
Lời giải chi tiết:
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như kính phân kì.
Câu hỏi 9 :
Ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là
- A ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
- B ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
- C ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
- D ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về thấu kính phân kì.
Lời giải chi tiết:
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu hỏi 10 :
Trong biểu thức \(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) của định luật khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ là
- A \(i\)
- B \(r\)
- C \({n_1}\)
- D \({n_2}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
Với i là góc tới, r là góc khúc xạ
Lời giải chi tiết:
Định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
Với i là góc tới, r là góc khúc xạ
Câu hỏi 11 :
Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài l gồm N vòng dây được đặt trong không khí (l lớn hơn nhiều so với đường kính tiết diện ống dây). Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ B trong lòng ống dây do dòng điện này gây ra được tính bởi công thức
- A \(B = {4.10^7}.\frac{N}{l}I\)
- B \(B = 2\pi {.10^7}.\frac{N}{l}I\)
- C \(B = {4.10^7}.\frac{l}{N}I\)
- D \(B = 4\pi {.10^7}.\frac{N}{l}I\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
Lời giải chi tiết:
Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ được xác định:
\(B = 4\pi {10^{ - 7}}\frac{N}{l}I\)
Câu hỏi 12 :
Đối với thấu kính hội tụ, tia tới song song với trục chính cho tia ló
- A song song với trục chính
- B vuông góc với trục chính
- C đi qua tiêu điểm ảnh chính F’
- D đi qua quang tâm O
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết đường truyền của ba tia sáng đặc biệt:
- Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng.
- Tia sáng song song với trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
- Tia sáng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính cho tia ló song song trục chính.
Lời giải chi tiết:
Thấu kính hội tụ, tia sáng song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm ảnh chính
Câu hỏi 13 :
Dây dẫn thẳng dài có dòng điện I = 5A chạy qua. Cảm ứng từ tại M cách dây một khoảng r = 0,1m có độ lớn bằng
- A \({10^{ - 4}}T\)
- B \({10^{ - 6}}T\)
- C \({10^5}T\)
- D \({10^{ - 5}}T\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cảm ứng từ của dòng điện thẳng: \(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)
Lời giải chi tiết:
Cảm ứng từ tại M là:
\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r} = {2.10^{ - 7}}\frac{5}{{0,1}} = {10^{ - 5}}T\)
Câu hỏi 14 :
Đơn vị từ thông là
- A Tesla (T)
- B Fara (F)
- C Tesla trên mét vuông (T/m2)
- D Vebe (Wb)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết từ thông.
Lời giải chi tiết:
Đơn vị của từ thông là Vebe (Wb).
Câu hỏi 15 :
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là
- A \({G_\infty } = \frac{D}{f}\)
- B \({G_\infty } = {k_1}{G_{2\infty }}\)
- C \({G_\infty } = \frac{{\delta \xi }}{{{f_1}{f_2}}}\)
- D \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về kính lúp.
Lời giải chi tiết:
Số bội giác của kính lúp được xác định:
\({G_\infty } = \frac{{O{C_C}}}{f} = \frac{D}{f}\)
Câu hỏi 16 :
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2, điều kiện cần và đủ để xảy ra phản xạ toàn phần là:
- A n1 < n2 và i > igh
- B n1 < n2 và i < igh
- C n1 > n2 và i < igh
- D n1 > n2 và i > igh
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Điều kiện để có phản xạ toàn phần là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_2} < {n_1}\\i \ge {i_{gh}}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện để có phản xạ toàn phần là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_2} < {n_1}\\i \ge {i_{gh}}\end{array} \right.\)
Câu hỏi 17 :
Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là
- A các đường song song
- B các đường thẳng song song và cách đều nhau
- C các đường thẳng
- D các đường cong
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa từ trường đều.
Lời giải chi tiết:
Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ song song và cách đều nhau.
Câu hỏi 18 :
Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới
- A \(i \ge {47^0}\)
- B \(i \ge {42^0}\)
- C \(i \ge {49^0}\)
- D \(i \ge {43^0}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Điều kiện để có phản xạ toàn phần là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_2} < {n_1}\\i \ge {i_{gh}}\end{array} \right.\)
Sử dụng công thức: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{4/3}} = \frac{3}{4}\)
\( \Rightarrow {i_{gh}} = {49^0}\)
Vậy \(i \ge {49^0}\)
Câu hỏi 19 :
Trong khoảng thời gian 0,1 (s), từ thông tăng từ 0,6 (Wb) đến 1,6 (Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
- A 10 (V)
- B 6 (V)
- C 16 (V)
- D 22 (V)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Suất điện động cảm ứng: \({e_c} = \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Suất điện động cảm ứng:
\({e_c} = \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} = \frac{{1,6 - 0,6}}{{0,1}} = 10V\)
Câu hỏi 20 :
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất
- A thường có dạng lăng trụ tam giác
- B được giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cong
- C được giới hạn bởi hai mặt cong
- D được giới hạn bởi hai mặt phẳng
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về cấu tạo lăng kính.
Lời giải chi tiết:
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song, thường có dạng lăng trụ tam giác.
Câu hỏi 21 :
Một ống dây có hệ số tự cảm \(L = {20.10^{ - 3}}H\) đang có dòng điện với cường độ I = 5A chạy qua. Trong thời gian \(\Delta t = 0,1{\rm{s}}\) dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là
- A 100V
- B 1V
- C 0,1V
- D 0,01V
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Suất điện động tự cảm: \({e_{tc}} = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Suất điện động tự cảm:
\({e_{tc}} = L\frac{{\left| {\Delta i} \right|}}{{\Delta t}} = {20.10^{ - 3}}.\frac{{\left| {5 - 0} \right|}}{{0,1}} = 1V\)
Câu hỏi 22 :
Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức
- A \(f = qvB\tan \alpha \)
- B \(f = \left| q \right|vB\)
- C \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)
- D \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lực lorenxo có độ lớn: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)
Lời giải chi tiết:
Lực lorenxo có độ lớn: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)
Câu hỏi 23 :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
- A điện tích của mạch
- B tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy
- C độ lớn từ thông qua mạch
- D điện trở của mạch
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Suất điện động cảm ứng: \({e_c} = \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Suất điện động cảm ứng: \({e_c} = \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
=> Suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy.
Câu hỏi 24 :
Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng
- A lực đàn hồi lên dòng điện và nam châm đặt trong nó
- B lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
- C lực ma sát tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
- D lực từ lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về từ trường.
Lời giải chi tiết:
Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
Câu hỏi 25 :
Vật AB cao 1mm trước thấu kính hội tụ có f = 10cm, vật cách kính 20cm cho ảnh A’B’ là
- A ảnh cùng chiều với vật, cách thấu kính 10cm
- B ảnh thật cách thấu kính 20cm
- C ảnh ảo cách thấu kính 20cm
- D ảnh cùng chiều với vật, cách thấu kính 20cm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{10}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{d'}}\)
\( \Leftrightarrow d' = 20cm\)
Thấu kính hội tụ cho ảnh thật, ngược chiều với vật, cách thấu kính 20cm.
Câu hỏi 26 :
Mắt bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là
- A hội tụ, có tiêu cự 40cm
- B phân kì, có tiêu cự 40cm
- C hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm
- D phân kì, có tiêu cự lớn hơn 40cm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về biểu hiện các tật của mắt:
+ Khoảng cách Ocv hữu hạn
+ Khoảng cách Đ nhỏ hơn mắt bình thường
=> Cận thị.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(O{C_v} = 40cm\) => Mắt của bạn Đông bị cận thị.
Khắc phục: đeo kính phân kì có \(f = O{C_v} = 40cm\)
Câu hỏi 27 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 0,2m, độ tụ của thấu kính là
- A 20cm
- B -20cm
- C 0,05 dp
- D 5 dp
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(D = \frac{1}{f}\)
Lời giải chi tiết:
Độ tụ của thấu kính là:
\(D = \frac{1}{f} = \frac{1}{{0,2}} = 5{\rm{d}}p\)
Câu hỏi 28 :
Một đoạn dây dẫn dài l = 1,5 m mang dòng điện I = 10A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,2T. Nó chịu một lực từ tác dụng là
- A 18 N
- B 1,8 N
- C 1800 N
- D 0 N
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lực từ được xác định bởi:
\(F = BIl\sin \alpha ;\alpha = \left( {\overrightarrow B ,\overrightarrow l } \right)\)
Lời giải chi tiết:
Lực từ tác dụng là:
\(F = BIl\sin \alpha = 1,2.10.1,5.\sin {90^0} = 18N\)
Câu hỏi 29 :
Một khung dây dẫn cứng, phẳng hình chữ nhật, có diện tích S = 50 cm2, gồm 10 vòng, được đặt trong từ trường đều, có vecto cảm ứng từ hợp với vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc \(\alpha = {60^0}\) có độ lớn giảm đều đặn từ 1,2 T xuống 0,2 T trong khoảng thời gian 0,2s. Tính độ lớn của suất điện động ứng trong khoảng thời gian trên?
Phương pháp giải:
Suất điện động cảm ứng: \({e_c} = \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
Độ biến thiên từ thông:
\(\Delta \Phi = N\Delta B{\rm{S}}\cos \alpha \)
\( \Leftrightarrow \Delta \Phi = 10.\left| {0,2 - 1,2} \right|{50.10^{ - 4}}.\cos {60^0}\)
\( \Leftrightarrow \Delta \Phi = 0,025{\rm{W}}b\)
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khoảng thời gian trên là:
\({e_c} = \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} = \frac{{0,025}}{{0,2}} = 0,125V\)
Câu hỏi 30 :
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới bằng \(i = {60^0}\) thì góc khúc xạ là \(r = {45^0}\).
a) Tính chiết suất n của chất lỏng?
b) Nếu chiếu tia sáng trên từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i1. Để có tia sáng ló ra ngoài không khí thì góc i1 thỏa mãn điều kiện gì?
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần.
Lời giải chi tiết:
a)
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\)
\( \Leftrightarrow \sin {60^0} = n\sin {45^0}\)
\( \Leftrightarrow n = \frac{{\sin {{60}^0}}}{{\sin {{45}^0}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2} \approx 1,225\)
b)
Để có tia sáng ló ra ngoài không khí thì không để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Suy ra: \({i_1} \le {i_{gh}}\), với \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{2}{{\sqrt 6 }} \Rightarrow {i_{gh}} = 54,{74^0}\)
Vậy \({i_1} \le 54,{74^0}\)
Câu hỏi 31 :
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách thấu kính 80cm. Nếu thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh thu được cách thấu kính 20cm. Tìm tiêu cự của các thấu kính trên?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Lời giải chi tiết:
+ Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ, ta có:
\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{80}}\) (1)
+ Thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì, ta có:
\( - \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{ - 20}}\) (2)
Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta được:
\(\frac{2}{f} = \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{20}} \Leftrightarrow f = 32cm\)
Vậy thấu kính hội tụ có tiêu cự là 32 cm và thấu kính phân kì có tiêu cự -32 cm.
Câu hỏi 32 :
Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 10cm, điểm cực viễn cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì? Để sửa tật cho mắt thì người này phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? Biết kính đeo sát mắt.
b) Khi đeo kính sửa tật người này quan sát được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về các tật của mắt:
+ Biểu hiện của cận thị và viễn thị
+ Cách khắc phục
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có: \(O{C_C} = 10cm\); \(O{C_V} = 50cm\) là hữu hạn => Mắt người này bị tật cận thị.
Để sửa tật cận thị thì người này phải đeo kính phân kì có độ tụ là:
\(D = \frac{1}{f}\) với \(f = - O{C_V} = - 50cm = - 0,5m\)
Suy ra: \(D = - \frac{1}{{0,5}} = - 2{\rm{d}}p\)
b)
Khi đeo kính sửa tật đúng độ nên người này có thể nhìn xa ở vô cực mà không cần điều tiết.
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 - Xem ngay
Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Hồng Ngự 1 với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Phan Ngọc Hiển với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT B Nghĩa Hưng với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn lý lớp 11 năm 2019 - 2020 UBND Thành Phố Biên Hòa với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn lý lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn lý lớp 11 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Các bài khác cùng chuyên mục
- Phương pháp giải các dạng bài tập về mắt - Cách khắc phục các tật của mắt
- Phương pháp giải các dạng bài tập thấu kính
- Phương pháp giải bài tập khúc xạ ánh sáng
- Phương pháp giải bài tập từ trường của dòng điện trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng
- Phương pháp giải các dạng bài tập về mắt - Cách khắc phục các tật của mắt
- Phương pháp giải các dạng bài tập thấu kính
- Phương pháp giải bài tập khúc xạ ánh sáng
- Phương pháp giải bài tập từ trường của dòng điện trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Đoàn Thượng