Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 6 - Sinh học 8>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 6 - Sinh học 8
Đề bài
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1.(2,5 điểm) Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? Sự dị hoá khác bài tiết như thế nào?
Câu 2.(2,5 điểm) Trao đổi chất và chuyển hoá có mối quan hệ với nhau như thế nào?
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1.(3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Trao đổi chất ở cấp độ tế bào có đặc điểm gì ?
A. Các thức ăn và nước, muối khoáng... từ môi trường ngoài qua các hệ cơ quan vào cơ thể và có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
B. Các thức ần và nước, muối khoáng…. từ môi trường ngoài trực tiếp vào cơ thể có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
C. Các chất dinh dưỡng và ôxi tiếp nhận từ máu được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong.
D. Có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
2. Các trạng thái tồn tại của năng lượng trong tế bào người là?
A. Thế năng và quang năng.
B. Động năng và quang năng.
C. Thế năng và tĩnh năng
D. Thế năng và động năng.
3. Ở động vật có lông dày thường có hiện tương xù lông để?
A. Giảm khả năng sinh nhiệt.
B. Tăng khả năng thoát nhiệt khỏi cơ thể.
C. Giảm thân nhiệt cơ thể.
D. Tăng sinh nhiệt.
4. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất của tế bào được vận chuyển vào?
A. Máu và cơ quan bài tiết.
B. Nước mô và mao mạch máu
C. Nước mô, máu và đến cơ quan bài tiết.
D. Cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
5. Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch?
A. Saccarôzơ ưu trương.
B. Saccarôzơ nhược trương
C. Urê ưu trương.
D. Urê nhược trương.
6. Loại thực phẩm nhiều prôtêin là
A. Gạo.
B. Đậu tương,
C. Dầu ôliu.
D. Ngô.
Câu 2.(2 điểm) Điền dấu X vào bảng cho phù hợp :
|
Can xi |
Sắt |
Iôt |
Natri |
|
||||
Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào nước mô, huyết tương |
|
|
|
|
|
||||
Là thành phần chính trong xương, rãng |
|
|
|
|
|||||
Là thành phần cấu tạo trong hcmôglôbin trong hồng cầu |
|
|
|
|
|||||
Là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn tuyến giáp |
|
|
|
|
Lời giải chi tiết
Câu 1. (2,5 điểm)
Chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống vì mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển hoá. Nếu không có chuyển hoá thì không có hoạt động sống.
Dị hoá phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản và bẻ gãy các liên kết hoá học giải phóng năng lượng, xảy ra ở các tế bào. Bài tiết thải các sản phẩm phân huỷ và sản phẩm thừa của dị hoá ra môi trường ngoài như phân, nước tiểu, mồ hôi, CO2, xảy ra ở các cơ quan.
Câu 2.(2,5 điểm)
Trao đổi chất và chuyển hoá là chuỗi hoạt động có mối quan hệ mật thiết với nhau :
Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài tạo điều kiện cho tế bào trao đổi chất với môi trường trong.
Quá trình biến đổi vật chất trong tế bào chính là hoạt động chuyển hoá. Vật chất lấy từ quá trình trao đổi chất được tổng hợp thành sản phẩm của tế bào và tích luỹ năng lượng.
Hoạt động dị hoá sẽ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào đồng thời các sản phẩm bài tiết sẽ được thải ra ngoài nhờ hoạt dộng trao đổi chất.
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
C |
D |
D |
D |
C |
B |
Câu 2.(2 điểm)
|
Canxi |
Sắt |
Iôt |
Natri |
Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào (nước mô, huyết tương) |
|
|
|
X |
Là thành phần chính trong xương, răng |
X |
|
|
|
Là thành phần cấu tạo trong hemôglôbin trong hồng cầu |
|
X |
|
|
Là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn tuyến giáp |
|
|
X |
|
Loigiaihay.com