Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 7 - Sinh học 8>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 7 - Sinh học 8
Đề bài
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1.(2,5 điểm) Quá trình tạo nước tiểu gồm những giai đoạn nào ? Mỗi giai đoạn có gì khác nhau ?
Câu 2.(2,5 điểm) Tầm quan trọng của cơ quan bài tiết là gì ?
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất .
1. Quá trình lọc máu có đặc điểm?
A. Diễn ra ở cầu thận và tạo ra nước tiểu đầu.
B. Diễn ra ở ống thận và tạo nước tiểu chính thức,
C. Diễn ra ở ống thận và tạo nước tiểu đầu.
D. Diễn ra ở cầu thận và tạo ra nước tiểu chính thức.
2. Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là?
A. Các chất độc trong thức ăn
B. Khẩu phần ăn không hợp lí.
C. Các vi trùng gây bệnh.
D. Cả A, B và C
3. Hoạt động lọc máu kém hiệu quả hay bị ngưng trệ do
A. Cầu thận phải làm việc quá tải, suy thoái dần.
B. Cầu thận bị suy giảm, làm viộc quá tải hoặc bị nhiễm độc.
C. Một số cầu thận bị hư hại do tác động gián tiếp của vi khuẩn.
D. ảnh hướng của mổt số chất độc lên cầu thận.
4. Nước tiểu đầu được hình thành do quá trình lọc máu xảy ra ở
A. Cầu thận.
B. Nang cầu thận,
C. ống thận.
D. Bể thận.
5. Chức năng của cầu thận là
A. lọc máu và hình thành nước tiểu đầu.
B. lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức,
C. hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
D. lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
Câu 2.(1 điểm)
Hãy tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3… để hoàn chỉnh các câu sau :
Bài tiết là một hoạt động của cơ thể ...(1)... các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường bên trong. Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm, trong đó phổi đóng vai trò quan trọng trong việc ….(2)..., thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết ...(3)…. qua nước tiểu.
Hệ bài tiết nước tiểu gổm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và ...(4)...
Câu 3.(1,5 điểm) Đánh dấu X vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
|
Nước tiểu đầu |
Nước tiểu chính thức |
Nồng độ các chất hoà tan loãng |
|
|
Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc |
|
|
Nồng độ các chất cặn bã và các chất độc thấp |
|
|
Nồng độ các chất dinh dưỡng cao |
|
|
Nồng độ các chất dinh dưỡng thấp |
|
|
Nồng độ các chất cặn bã và các chất độc cao |
|
|
Lời giải chi tiết
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Giai đoạn lọc máu | Giai đoạn hấp thụ lại | Giai đoạn bài tiết tiếp | |
1. Cơ quan thực hiện | Cầu thận | Toàn bộ các phần của ống thận | Ống thận |
2. Đặc điểm |
Nước tiểu loãng, ít cặn bã. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng |
Nước tiểu đậm đặc, hầu như không còn chất dinh dưỡng Có nhiều chất cặn bã và chất độc |
|
3. Sản phẩm tạo thành | Nước tiểu đầu | Nước tiểu chính thức |
Câu 2.(2,5 điểm)
Trao đổi chất trong tế bào tạo ra các sản phẩm phân hủy độc hại cho tế bào như CO2, urê, axit uric... Những sản phẩm này được thấm vào máu, nhờ máu đưa đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài, như :
+ CO2 được thải qua phổi.
+ Nước, urê, axit uric thải qua da, thận tuy nồng độ có khác nhau trong đó thận đóng vai trò chủ yếu.
Nhờ sự bài tiết mà những sản phẩm thừa đó không gây độc hại cho cơ thể và bảo đảm sự ổn định thành phần của môi trường trong, đó là điều kiện quan trọng cho hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
D |
B |
A |
A |
Câu 2.(1 điểm)
1. Thải loại
2. Bài tiết khí CO2
3. Các chất thải khác
4. Hình thành nước tiểu đầu
Câu 3.(1,5 điểm)
|
Nước tiểu đầu |
Nước tiểu chính thức |
Nồng độ các chất hoà tan loãng |
× |
|
Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc |
|
× |
Nồng độ các chất cặn bã và các chất độc thấp |
× |
|
Nồng độ các chất dinh dưỡng cao |
× |
|
Nồng độ các chất dinh dưỡng thấp |
|
× |
Nồng độ các chất cặn bã và các chất độc cao |
|
× |
Loigiaihay.com