Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 sử 10 - Đề số 1 có lời giải chi tiết>
Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 lịch sử 10 - Đề số 1 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề bài
Câu 1. Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á.
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
Câu 2. Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh.
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
Câu 3. Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Câu 4: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
Câu 5: Con người có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ một loài vượn cổ
B. Từ một loài vượn
C. Do thần thánh sáng tạo ra
D. Từ động vật
Câu 6. Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Tay được dùng để cầm nắm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Câu 7: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây cối.
B. Dùng trực tiếp làm vũ khí tự vệ.
C. Tấn công các con thú để tạo ra thức ăn.
D.Dùng làm công cụ gieo hạt.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội loài người sơ khai.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
B |
B |
A |
D |
C |
D |
C |
A |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 4.
Cách giải:
Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở Đông Phi, Tây Á và cả Việt Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 4.
Cách giải:
Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc).
Chọn đáp án: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 5.
Cách giải:
Từ chỗ sử dụng mảnh đá có sẵn để làm công cụ, Người tối cổ đã biết lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
Chọn đáp án: B
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 6.
Cách giải:
Khoảng 4 vạn năm trước đây, con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, đã loại bỏ hết dấu tích trên vượn người, trở thành Người tinh khôn (Người hiện đại).
Chọn đáp án: B
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 4.
Cách giải:
Con người có nguồn gốc từ một loài vượn cổ.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 6, suy luận.
Cách giải:
Chia thành các chủng tộc lớn là đặc điểm của Người tinh khôn.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 5, suy luận.
Cách giải:
Cơ thể của người tối cổ đã có nhiều biến đổi, tuy trán còn thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao, nhưng hộp sọ đã lớn hơn so với loài vượn cổ và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Chọn đáp án: C
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 5, loại trừ.
Cách giải:
Người tối cổ dùng chiếc rìu đá để chặt cây làm gậy hoặc dùng trực tiếp làm vũ khí, tự vệ hoặc tấn công các con thú để kiếm thức ăn.
Những chiếc rìu đã chưa có công dụng làm công cụ để gieo hạt vì phương thức sống chính của Người tối cổ vẫn làn săn bắt và hái lượm. Gieo hạt thuộc lĩnh vực trồng trọt thời kì đá mới.
Chọn đáp án: D
Câu 9.
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Thông qua quá trình lao động, chế tạo công cụ và sử dụng công cụ, bán tay con người khéo léo dần. Đây là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự biến đổi về mặt cơ thể. Do yêu cầu của lao động nên cơ thể cần thay đổi cho phù hợp với tư thế lao động. Trong lao động cũng cần trao đổi với nhau nên tiếng nói của con người cũng thuần thục hơn.
=> Con người đã dần dần tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ lao động, tạo nên bước phát triển nhảy vọt từ vượn thành người.
Chọn đáp án: C
Câu 10.
Phương pháp: nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gắn với người tối cổ là bầy người nguyên thủy. Người tối cổ đã có quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân công lao động nam và nữ, cùng chăm sóc con cái.
Chọn đáp án: A
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 sử 10 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 sử 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 sử 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 sử 10 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 1 sử 10 - Đề số 6 có lời giải chi tiết
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 5 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 4 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 3 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 10 - Đề số 1 có lời giải chi tiết