Lý thuyết Hy Lạp và La Mã cổ đại Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống >
Lý thuyết Hy Lạp và La Mã cổ đại Lịch sử 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
1. Điều kiện tự nhiên
a. Hy Lạp cổ đại
+ Có nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc đặc biệt là đá cẩm thạch nên các nghề như luyện kim, làm đồ gốm, chế tác đá,..
+ Khí hậu ấm áp với nhiều ngày nắng trong năm, thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh và sinh hoạt văn hóa của người dân.
+ Có lợi thế lớn với đường bờ biển dài, có nghìn hòn đảo thuận tiện cho giao thương buôn bán. Bờ biển phía đông khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh kín gió, tạo nên các cảng tự nhiên.
- Cảng biển Pi-rê là cảng biển quan trọng nhất của Hy Lạp. Nó nằm cách thủ đô A-ten 12km. Pi-rê là cảng hành khách lớn nhất châu Âu và lớn thứ hai thế giới về cảng hàng hóa. Từ cảng Pi-rê, người Hy Lạp đem hàng hóa giao thương khắp Địa Trung Hải, đến tận vùng Biển Đen.
b. La Mã cổ đại
- Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-ly. Vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng Pô và sông Ti-brơ thuận lợi cho việc trồng trọt.
- Miền Nam và đảo Xi-xin có những đồng cỏ thuận tiện cho việc chăn nuôi. Trong lòng đất có chứa nhiều đồng, chì, sắt,… nên các ngành thủ công nghiệp cũng rất phát triển.
- Bán đảo I-ta-ly có hàng nghìn km đường bờ biển, lại nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, rất thuận lợi cho giao thương và các hoạt động hàng hải.
Từ đây, người La Mã vừa có thể buôn bán khắp các vùng xung quanh Địa Trung Hải.
2. Nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp
+ Bộ máy nhà nước A-ten được tổ chức theo kiểu dân chủ chủ nô, đây là thành bang quan trọng nhất, tiêu biểu cho chế độ dân chủ ở Hy Lạp cổ đại. Để bảo vệ nền dân chủ và ngăn chặn những âm mưu đảo chính.
+ Nhà nước A-ten gồm có 4 cơ quan chính: Đại hội nhân dân, Hội đồng 10 tư lệnh, Hội đồng 500 người và Tòa án 6000 thẩm phán.
3. Nhà nước đế chế La Mã cổ đại
- Khoảng thế kỉ III TCN, thành thị La Mã lớn mạnh đã xâm chiếm các thành thị trên bán đảo I-ta-li-a, chinh phục các vùng đất của người Hy Lạp,các quốc gia ven bờ Địa Trung Hải và trở thành một đế chế. Lãnh thổ của đế quốc La Mã mở rộng nhất vào thế kỉ thứ II.
- Năm 27 TCN, Ốc-ta-viu-xơ trở thành người thống trị duy nhất ở La Mã. Tuy không xưng là hoàng đế nhưng trong thực tế, Ốc-ta-viu-xơ nắm trong tay mọi ik
- Dưới thời Ốc-gu-xtu-xơ, vai trò của Viện nguyên lão được coi trọng, với số nghị viện khoảng 600 người, nhiều chức năng của Đại hội nhân dân trước đó được chuyển giao cho Viện Nguyên lão.
4. Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã.
+ Người Hy Lạp đã sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh (A,B,C,…) và chữ số La Mã mà ngày nay chúng ta đang sử dụng.
+ Văn học Hy Lạp và La Mã cổ đại phong phú về thể loại (thần thoại, thơ, kịch). Một số tác giả tiêu biểu là Hô-me với tác phẩm I-li-át và Ô-đi-xê (Hy Lạp).
+ Từ những hiểu biết khoa học của người phương Đông cổ đại, người Hy Lạp đã khái quát thành định lí, định luật cho khoa học sau này như: định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét,..
+Người Hy Lạp và La Mã đã biết làm lịch dựa trên sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, được gọi là Dương lịch.
+ Các nhà sử học tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã tiêu biểu là Hê-rô-dốt với Lịch sử chiến tranh Hy Lạp và Ba Tư, Tuy-xi-dit với Lịch sử chiến tranh Pê-lê-pôn-lét.
+ Nhiều tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp, La Mã cổ đại vẫn là mẫu mực nghệ thuật điêu khắc cho đến nay như tượng thần Vệ nữ Mi-lô, Lực sĩ ném đĩa, nữ thần A-tê-na,..
- Hầu hết những thành tựu văn minh của Hy Lạp và La Mã vẫn còn tồn tại và được bảo tồn đến tận ngày nay như:lịch, các định luật định lí,… những tác phẩm điêu khắc và những công trình vĩ đại như đấu trườn Cô-li-dê vẫn còn tồn tại đến nay.
ND Chính
ND Chính: - Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã - Tổ chức Nhà nước của Hy Lạp và La Mã - Thành tựu tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã |
Sơ đồ tư duy Hy Lạp và La Mã cổ đại
loigiiahay.com
- Trả lời câu hỏi mở đầu trang 44 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 1 trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 2 trang 47 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 3 trang 47 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 4 trang 49 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 6- KNTT - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài thực hành trang 189 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 2 phần luyện tập và vận dụng trang 188 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1 phần luyện tập và vận dụng trang 188 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 2 trang 188 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 1 trang 187 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài thực hành trang 189 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 2 phần luyện tập và vận dụng trang 188 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1 phần luyện tập và vận dụng trang 188 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 2 trang 188 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi mục 1 trang 187 SGK Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống