Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 23, 24
Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 6 câu 1, 2, 3, 4 trang 23, 24 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ...
Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1313 của 15m là …..
1515của 50 kg là …..
1212của 12 giờ là …..
1414của 20l là …..
1616 của 30 phút là …..
1515 cuar 30 ngày là …..
Phương pháp giải:
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
Ví dụ: 1313 của 15 m được tìm bằng cách lấy 15 m: 3 = 5m
Vậy 1313 của 15 m là 5 m.
Lời giải chi tiết:
1313 của 15m là 5m
1414 của 20l là 5l
1515 của 50kg là 10kg
1616 của 30 phút là 5 phút
1212 của 12 giờ là 6 giờ
1515 của 30 ngày là 6 ngày
Câu 2
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Đây là số kẹo của bạn Hoa. Em đếm xem có đúng 30 chiếc không nhé.
a) 1212số kẹo là ….. chiếc kẹo.
b) 1313số kẹo là ….. chiếc kẹo.
c) 1515số kẹo là ….. chiếc kẹo.
d) 1616số kẹo là ….. chiếc kẹo.
Phương pháp giải:
- Đếm số kẹo trong hình đã cho.
- Lấy số vừa tìm được chia cho số phần của từng câu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Hình đã cho có 30 chiếc kẹo.
a) 1212 số kẹo là 15 chiếc kẹo
b) 1313 số kẹo là 10 chiếc kẹo
c) 1515 số kẹo là 6 chiếc kẹo
d) 1616 số kẹo là 5 chiếc kẹo
Câu 3
Tính:
46 : 2 | 63 : 3 |
84 : 4 | 55 : 5 |
Phương pháp giải:
Đặt tính và tính phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Giải bài toán: Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết 1313giờ. Hỏi Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút.
Phương pháp giải:
- Đổi 1 giờ bằng bao nhiêu phút.
- Tìm 1313 của số vừa đổi bằng cách lấy số đó chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
1 giờ = 60 phút
Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết số phút là:
60 : 3 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút.
Loigiaihay.com

