Bài 8 trang 54 Vở bài tập toán 8 tập 1>
Giải bài 8 trang 54 VBT toán 8 tập 1. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: a) [36(x - 2)]^3)/(32 - 16x) ...
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
LG a
\( \dfrac{36(x - 2)^{3}}{32 - 16x}\);
Phương pháp giải:
- Áp dụng qui tắc đối dấu.
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.
Giải chi tiết:
Đổi dấu rồi rút gọn, ta được:
\(\dfrac{{36{{(x - 2)}^3}}}{{32 - 16x}} = \dfrac{{36{{(x - 2)}^3}}}{{ - (16x - 32)}}\)\(\, = \dfrac{{36{{(x - 2)}^2}}}{{ - 16}} = \dfrac{{9{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{ - 4}}\)
Giải thích: \( - \left( {16x - 32} \right) = - 16\left( {x - 2} \right)\)
LG b
\( \dfrac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy}\)
Phương pháp giải:
- Áp dụng qui tắc đối dấu.
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.
Giải chi tiết:
Giải tương tự như câu a), ta có:
\( \dfrac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy} = \dfrac{x(x - y)}{5y(y - x)}\)\(\,= \dfrac{-x(y - x)}{5y(y - x)}= \dfrac{-x}{5y}\)
Loigiaihay.com
- Bài 9 trang 55 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 10 trang 55 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 11 trang 55 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 7 trang 54 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 6 trang 53 Vở bài tập toán 8 tập 1
>> Xem thêm