-
Giải bài 45: Luyện tập chung (tiết 1) trang 24 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp (theo mẫu) Tính nhẩm. Mỗi hộp có 5 cái bánh. Hỏi 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
-
Giải bài 45: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Những chuồng ghi số ............. là chuồng của 2 con chim. Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp được mấy hộp bánh như vậy?
-
Giải bài 46: Khối trụ, khối cầu (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới khối trụ, màu xanh vào chữ đặt dưới khối cầu. Nối (theo mẫu) Người ta làm những chú hề bằng gỗ, ở đó có những khối gỗ dạng khối cầu. Em hãy quan sát hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-
Giải bài 46: Khối trụ, khối cầu (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng? Hình thích hợp đặt vào dấu ? là:Nối hai hình để ghép thành một khối cầu hoặc một khối trụ.
-
Giải bài 47: Luyện tập chung (tiết 1) trang 35 Vở bài tập toán 2 - Kết Nối tri thức với cuộc sống
Tô màu đỏ vào vật có dạng khối trụ, màu xanh lá cây vào vật có dạng khối cầu, màu vàng vào vật có dạng khối hộp chữ nhật. Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp để xếp vào vị trí trên cùng của hình bên.
-
Giải bài 47: Luyện tập chung (tiết 2) trang 35 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối mỗi đồ vật với dạng hình khối của nó. Có một loài chim chỉ thích trang trí tổ bằng những đồ vật sặc sỡ. Bạn voi kéo những khúc gỗ như sau:Trong bức tranh, tê tê mẹ đang đào một cái hang dạng khối trụ để bắt mối.
-
Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống
Số? Tô màu vào các ô vuông theo mẫu: Nối (theo mẫu).
-
Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống
Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: a) 30 chiếc bánh b) 50 chiếc bánh Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: a) 500 đồng xu b) 1 000 đồng xu
-
Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số (theo mẫu): Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
-
Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu). Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.
-
Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ......, số bé nhất là ..... Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng. Có hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua.
-
Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: ........................................................
b) từ lớn đến bé: .........................................................
Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .......
-
Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối cách đọc với cạch viết số tương ứng. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu): Tô màu vào mỗi ngôi nhà theo chỉ dẫn.
-
Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu). Tìm bông hoa cho ong đậu bằng cách nối (theo mẫu). Tô màu vào những thanh gỗ ở hàng rào theo chỉ dẫn.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-
Giải bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu). Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu). a) 392 = .....................................
b) 309 = .....................................
c) 230 = .....................................
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Thỏ và rùa cùng thu hoạch à rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt
-
Giải bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu). Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau: Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ.
Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
-
Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? >, <, =
a) 335 ....... 353 b) 148 ....... 142 c) 354 ......... 754
510 ......... 501 794 ....... 479 1 000 ....... 988 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.
-
Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>, <, = a) Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé. b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Sau khi nối em nhận được chữ cái ....... Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-
Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối cách đọc với cách viết số tương ứng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Số ........ là số liền trước của số 1 000.
b) Số ........ là số liền sau của số 500. c) Số ........ là số liền trước của số 500. Các tảng băng được ghi số và được xếp thành hình một bức tường như hình vẽ.
-
Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
638 = ………………….. 360 = …………………….
580 = …………………. 406 = …………………….
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là ……
-
Giải bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 dm = ….. cm 3 m = ….. dm 7 m = ….. cm
4 dm = ….. cm 6 m = ….. dm
b) 20 dm = …. m 30 cm = …. dm
50 dm = …. m 80 cm = …. dm
100 dm = …. m 40 cm = …. dm
Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-
Giải bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 m + 9 m = ….. m 15 m + 35 m = ….. m
43 dm + 15 dm = …. m 40 dm – 12 dm = ….. dm
Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét? Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:
-
Giải bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 km = ….. m …. m = 1 km Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6 km + 9 km = km 25 km + 35 km = …. km
21 km – 10 km = …. km 42 km – 27 km = …. km
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đường bộ từ Hà Nội đi đến một số tỉnh thành như sau:
-
Giải bài 56: Giới thiệu tiền Việt Nam Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mẹ đi chợ mua hành hết 500 đồng. Hỏi mẹ chọn một đồng tiền nào sau đây để trả người bán hàng? Đ, S? Mai và Mi tiết kiệm được số tiền như sau:
-
Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Em hãy ước lượng độ dài các đồ vật theo yêu cầu rồi dùng thước kẻ đo lại. Ghi kết quả vào bảng. Em hãy tìm ba đồ vật trong nhà để đo chiều cao (theo đơn vị là đề -xi-mét) rồi ghi lại vào bảng.
-
Giải bài 57: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Em hãy tìm hiểu rồi viết tên và chiều dài của một cây cầu gần nơi ở có độ dài không quá 1 000 m.
................................................................................................................................................................. Em hãy tìm ba cái cây cao hơn 1 m gần nơi ở, thử ước lượng xem mỗi cây đó cao khoảng bao nhiêu
mét rồi ghi lại vào bảng.
-
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 1) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 dm = …… cm 4 m = ….. dm
4 dm = ….. cm 2 m = ….. cm
7 m = ….. dm 9m = ….. cm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.
-
Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
9 dm = …. cm 2 m = …. dm
7 m = …. cm 500 cm = …. m
80 dm = … m
b) >, <, =
1 km ….. 980 m 1 km …. 1 000 m
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
29 dm + 37 dm = …. dm 85 dm + 5 dm = …. dm
54 dm – 19 dm = …. dm 90 m – 10 m = …. m
Đ, S?
Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km.
-
Giải bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
550 + 145 287 + 102 804 + 73 418 + 80
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Con tàu nào chở nặng hơn?
-
Giải bài 59: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
156 + 240 803 + 170 545 + 212
Buổi sáng voi em uống 105 l nước, voi anh uống nhiều hơn voi em 20 l nước. Hỏi voi anh uống bao nhiêu lít nước vào buổi sáng? Vườn thuốc của ông nội bạn Nam trồng 131 cây thuốc. Vườn bên cạnh của bác sĩ Hùng trồng 142 cây thuốc. Hỏi cả hai vườn trồng tất cả bao nhiêu cây thuốc?
-
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
537 + 145 258 + 132 908 + 37 428 + 8
Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì? Nối mỗi phép tính với kết quả cảu phép tính đó.
-
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
374 + 534 619 + 4 570 + 150 23 + 286
Tính nhẩm
100 + 900 = …. 700 + 300 = …. 600 + 400 = …..
Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả 2 bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?
-
Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = …………………
c) 30 + 70 + 831 = ………………
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?
-
Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính.
683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135 Tính nhẩm.
700 – 500 = ….. 900 – 600 = ……
800 – 200 = …. 500 – 400 = …….
Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-
Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? b) Phép tính có kết quả lớn nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. c) Phép tính có kết quả bé nhất ghi ở bông hoa có …. cánh. Mỗi con ếch sẽ nhảy lên lá sen ghi phép tính có kết quả là số trên con ếch đó. Em hãy nối để tìm lá sen cho mỗi con ếch nhảy lên.
-
Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính. Đặt tính rồi tính.
622 – 13 381 – 128 792 – 56 830 – 812
Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống? Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.
-
Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính. Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó. Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách? Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:
-
Giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính:
314 + 462 736 + 58 492 – 48 628 – 567
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 mét vải, buổi chiều bán được 180 mét vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải? a) Vẽ tiếp hình (theo mẫu).
-
Giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:
A. 296 B. 395 C. 396
b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:
A. 609 B. 519 C. 619
Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?
-
Giải bài 64: Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Trên giá sách có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?
a) Toán 2: ……. quyển.
b) Tiếng Việt: ……. quyển.
c) Tự nhiên và xã hội 2: …… quyển. Cho biết lịch làm việc nhà hàng tuần của Rô-bốt như sau: Rô-bốt đã làm những đèn lồng sau đây để bán lấy tiền quyên góp cho quỹ khuyến học.
-
Giải bài 65: Biểu đồ tranh (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho biểu đồ: a) Số?
• Số hình của ba loại có tất cả là ….. hình.
• Số hình tròn nhiều hơn số hình tam giác là ….. hình.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình Mai cắt được, hình nào có số lượng ít nhất?
A. Hình tròn B. Hình vuông C. Hình tam giác
-
Giải bài 65: Biểu đồ tranh (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho biểu đồ:
SỐ ĐỒ CHƠI CỦA VIỆT Mỗi con thỏ, rùa, sóc biểu thị bằng một chấm tròn. Trong khu rừng có 8 con thỏ, 6 con sóc, 5 con rùa.
Em hãy vẽ thêm số chấm tròn vào biểu đồ sao cho đủ số thỏ, sóc, rùa có trong khu rừng.
SỐ THỎ, RÙA, SÓC TRONG KHU RỪNG
-
Giải bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể để điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hộp bút của Mai có 2 bút chì và 2 bút mực. Trong hộp bút của Việt có 3 bút chì. Trong hộp bút của Nam có 2 bút mực.
Nếu mỗi bạn lấy một cái bút ra khỏi hộp bút của mình thì:
a) Mai ………………… lấy được bút chì.
b) Việt ………………... lấy được bút chì.
c) Nam ……………….. lấy được bút chì.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hộp có 4 quả bóng màu xanh. Không nhìn vào hộp, Nam lấy một quả bóng từ bên trong c
-
Giải bài 67: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu - VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát lớp em học rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Lớp em có ……… bạn nam và ………. Bạn nữ.
b) Trong lớp em, số bạn nam hay số bạn nữ nhiều hơn?
Xem số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi thực hiện các yêu cầu:
a) Số?
Mỗi chủ đề có bao nhiêu trang?
b) Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
• Chủ đề nào có nhiều trang nhất?
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
Hỏi các bạn trong tổ em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-
Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu). a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:
…………………………………………………………………………………………………………..
Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:
534 589 499 515
Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
-
Giải bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho biết số học sinh ở 4 trường như sau:
• Trường Lê Lợi: 756 học sinh;
• Trường Quang Trung: 819 học sinh;
• Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;
• Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7
374 = ……………………. 405 = …………………….
822 = ……………………. 680 = …………………….
555 = ……………………. 996 = …………………….
-
Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm.
a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = …..
80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = …..
80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = …..
Đặt tính rồi tính.
a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37
Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.
-
Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Đặt tính rồi tính.
a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85
Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
-
Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm:
a) 400 + 500 = ….. 700 + 300 = …. 800 + 80 = ….
b) 600 + 400 = ….. 1 000 – 600 = …. 1 000 – 400 = ….
c) 900 – 300 = ….. 1 000 – 500 = ….. 740 – 40 = …..
Đặt tính rồi tính:
a) 243 + 535 327 + 456 864 + 72
Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu).
-
Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đ, S? Đặt tính rồi tính:
a) 9 + 582 56 + 763 358 + 425
a) Tính.
425 + 248 – 56 = ………………………
967 – 674 + 80 = ………………………
b) >, <, = ?
400 + 30 ….. 450 790 – 400 …. 600 – 200
-
Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 567 và 329 là:
A. 886 B. 896 C. 986
b) Hiệu của 783 và 65 là:
A. 718 B. 728 C. 133
c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là:
A. 727 B. 767 C. 667
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Nam cao: 121 cm
Việt cao: 117 cm
Nam cao hơn Việt: ….?
-
Giải bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiết 1) - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu).
Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 x 4 = 24
a) 4 x 5 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 5 = …..
b) 4 x 6 = ………………………… = ………. Vậy 4 x 6 = …..
c) 10 x 3 = ……………………….. = ………. Vậy 10 x 3 = …..
Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
-
Giải bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiết 2) - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Nối (theo mẫu).
Mỗi chìa khóa mở được ổ khóa nào?
Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng?
-
Giải bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiết 3) - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó.
a) Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu).
Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-
Giải bài 44: Bảng chia 5 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? a) Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu): b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ............. có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở củ cà rốt, phép tính ............. có kết quả lớn nhất.
-
Giải bài 43: Bảng chia 2 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Nối (theo mẫu) Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
-
Giải bài 43: Bảng chia 2 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính nhưu sau: a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b) Ở đoàn tàu A ghi màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c) Ở đoàn tày B tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất.
-
Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số?Tìm thương trong các phép chia, biết:Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp
-
Giải bài 42: Số bị chia, số chia, thương (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu). Nối mỗi bài toán với bài giải rồi viết số thích hợp vào ô trống. Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy?
-
Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?Rô-bốt
-
Giải bài 41: Phép chia (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối (theo mẫu). Số? Từ hai thẻ số 2, 6, 3 em lập được hai phép chia là:
-
Giải bài 40: Bảng nhân 5 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.Một đĩa cam có 5 quả. Hỏi 4 đĩa như vậy có bao nhiêu quả cam?
-
Giải bài 40: Bảng nhân 5 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Nối (theo mẫu). Mỗi đèn ông sao có 5 cánh. Hỏi 4 đèn ông sao như vậy có bao nhiêu cánh?
-
Giải bài 39: Bảng nhân 2 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
-
Giải bài 39: Bảng nhân 2 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm:
2 x 2 = ..... 2 x 3 = .... 2 x 4 = .....
2 x 7 = ..... 2 x 8 = .... 2 x 6 = .....
2 x 9 = ..... 2 x 5 = .... 2 x 10 = .....
Số?
-
Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau
-
Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? a) Nối (theo mẫu) b) Số? Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?
-
Giải bài 37: Phép nhân (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu) Viết phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau (theo mẫu). Nối (theo mẫu)
Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật.
-
Giải bài 37: Phép nhân (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết vào chỗ chấm theo mẫu. Nối theo mẫu. Số?
-
Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nếu đi theo mỗi chỉ dẫn bên dưới, nhím sẽ đến được khu rừng có bao nhiêu cây nấm?Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Số 392 gồm …… trăm, …… chục và …… đơn vị.