Bài 16 trang 16 Vở bài tập toán 8 tập 2
Giải bài 16 trang 16 VBT toán 8 tập 2. Giải các phương trình: a) x(2x - 9) = 3x(x - 5) ...
Giải các phương trình:
LG a
x(2x−9)=3x(x−5)x(2x−9)=3x(x−5)
Phương pháp giải:
- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0.B(x)=0.
Lời giải chi tiết:
x(2x−9)=3x(x−5)x(2x−9)=3x(x−5)
⇔x[(2x−9)−3(x−5)]=0⇔x[(2x−9)−3(x−5)]=0
⇔x(2x−9−3x+15)=0⇔x(2x−9−3x+15)=0
⇔x(6−x)=0⇔x(6−x)=0
⇔x=0⇔x=0 hoặc 6−x=06−x=0
⇔x=0⇔x=0 hoặc x=6x=6
Vậy tập nghiệm là S={0;6}S={0;6}.
LG b
0,5x(x−3)=(x−3)(1,5x−1)0,5x(x−3)=(x−3)(1,5x−1)
Phương pháp giải:
- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0.B(x)=0.
Lời giải chi tiết:
0,5x(x−3)=(x−3)(1,5x−1)0,5x(x−3)=(x−3)(1,5x−1)
⇔(x−3)[0,5x−(1,5x−1)]=0⇔(x−3)[0,5x−(1,5x−1)]=0
⇔(x−3)(0,5x−1,5x+1)=0⇔(x−3)(0,5x−1,5x+1)=0
⇔(x−3)(1−x)=0
⇔x−3=0 hoặc 1−x=0
⇔x=3 hoặc x=1
Vậy tập nghiệm là S={1;3}.
LG c
3x−15=2x(x−5)
Phương pháp giải:
- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0.
Lời giải chi tiết:
3x−15=2x(x−5)
⇔2x(x−5)−(3x−15)=0
⇔2x(x−5)−3(x−5)=0
⇔(x−5)(2x−3)=0
⇔x−5=0 hoặc 2x−3=0
⇔x−5=0 hoặc 2x=3
⇔x=5 hoặc x=32
Vậy tập nghiệm là S={5;32}.
LG d
37x−1=17x(3x−7).
Phương pháp giải:
- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0.
Lời giải chi tiết:
37x−1=17x(3x−7)
⇔(37x−1)−17x(3x−7)=0
⇔17(3x−7)−17x(3x−7)=0
⇔17(3x−7)(1−x)=0 (do 17≠0)
⇔1−x=0 hoặc 3x−7=0
⇔1−x=0 hoặc 3x=7
⇔x=1 hoặc x=73
Vậy tập nghiệm là S={1;73}.
Loigiaihay.com

