Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Sinh học 11>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Sinh học 11
Đề bài
Câu 1. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở
A. các phản ứng xảy ra trong pha tối.
B. các phản ứng xảy ra trong pha sáng.
C. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG.
D. chất nhận CO2 đầu tiên là ribulôzơ 1,5 diphotphat.
Câu 2. Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là
A. quản bào và tế bào kèm.
B. ống rây và tế bào kèm.
C. quản bào và mạch ống.
D. mạch ống và tế bào ống rây.
Câu 3. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua lớp cutin.
B. qua khí khổng.
C. qua mô giậu.
D. qua lớp biểu bì.
Câu 4. Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào sau đây là đúng?
A. Phần năng lượng hô hấp tạo ra ở dạng nhiệt là cần thiết để sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây.
B. Ti thể là bào quan thực hiện quá trình phân giải kị khí
C. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài ánh sáng.
D. Giai đoạn chuỗi truyền electron trong hô hấp hiếu khí là tạo ra nhiều năng lượng nhất.
Câu 5. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật , một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
II. Có thể thay hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dd NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
III. Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều.
IV. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
A. 1 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 6. Trong quang hợp, khí oxi được sinh ra từ phản ứng
A. Oxi hoá glucose
B. Khử CO2
C. Phân giải ATP
D. Quang phân ly nước
Câu 7. Pha sáng của quang hợp không có quá trình
A. quang phân li nước.
B. tạo ATP, NADPH và ôxy.
C. biến đổi trạng thái của diệp lục.
D. khử CO2.
Câu 8. Có bao nhiêu hóa chất sau đây có thể được dùng để tách chiết sắc tố quang hợp?
I. Axêtôn. II. Cồn 90 – 960.
III. NaCl. IV. Benzen.
V. CH4.
A. 3. B. 2.
C. 4. D. 1.
Câu 9. Trong các thành phần sau, thứ tự đúng về thành phần hình thành con đường vận chuyển nước, muối khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ ?
(1) Lông hút (2) mạch gỗ
(3) khoảng gian bào và các tế bào vỏ
(4) tế bào nội bì (5) trung trụ
(6) tế bào chất các tế bào vỏ
A. Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(5)→(4)→(2)
B. Con đường gian bào: (1)→(3)→(4)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
C. Con đường gian bào: (1)→(3)→(5)→(4)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
D. Con đường gian bào: (1)→(4)→(3)→(5)→(2); con đường tế bào chất (1)→(6)→(4)→(5)→(2)
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
(2) Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.
(3) Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật đươc xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.
(4) Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 11. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng là
A. 2,3 B. 1,2
C. 1,2,3 D. 1,3
Câu 12. Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP II. Axit pyruvic
III. NADH IV. FADH2 V. CO2
A. 2 B. 5
C. 3 D. 4
Câu 13. Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?
A. Diệp lục a B. Xanthôphyl
C. Caroten D. Diệp lục b
Câu 14. Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0.2%. tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào ?
A. Thẩm thấu.
B. Vận chuyển chủ động.
C. Vận chuyển thụ động.
D. Khuếch tán.
Câu 15. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án đúng là:
A. (2), (3) và (4) B. (1), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3) D. (1), (2) và (4)
Câu 16. Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Amilaza B. Nitrôgenaza
C. Prôtêaza D. Cacboxilaza
Câu 17. Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?
(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.
(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.
(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.
(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
A. (1), (2) B. (1), (3), (4)
C. (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 18. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 19. Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là?
A. RiDP B. AOA
C. PEP D. APG
Câu 20. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
I. Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
II. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- .
III. Thiếu nitơ lá có màu vàng.
IV. Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Câu 21. Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?
A. Thực vật C4
B. Thực vật C3
C. Thực vật C4 và CAM
D. Thực vật CAM.
Câu 22. Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2.
B. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2.
C. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước.
D. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2.
Câu 23. Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Mạch rây là dòng đi lên trong cây.
(2) Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận chuyển các chất trong mạch gỗ.
(3) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích luỹ các chất hữu cơ trong cây là động lực duy trì dòng mạch rây.
(4) Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarôzơ, hoocmôn thực vật, axit amin, một số chất hữu cơ và một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luận chuyên chủ yếu trong mạch rây.
(5) Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan như: củ, quả, hạt, đỉnh cành, rễ của cây.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 24. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
(1) quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ
(2) hô hấp tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
(3) phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4) Ở hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí, giai đoạn đường phân đều diễn ra trong ti thể.
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Câu 25. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
III. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
IV. Pha tối cung cấp NADP+, ADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 1 B. 3
C. 4 D. 2
Câu 26. Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là
I. lực đẩy (áp suất rễ).
II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá.
IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 27. Chất nào sau đây không được tạo ra ở chu trình Canvin?
A. APG. B. CO2
C. AlPG. D. RiDP.
Câu 28. Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
A. Có thể thay thế được bởi bất kỳ nguyên tố nào
B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
Câu 29. Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau:
Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm?
A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng.
B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ
C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục.
D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu.
Câu 30. Sản phẩm của pha sáng gồm:
A. ATP, NADPH
B. ATP, NADPH VÀ CO2
C. ATP, NADPH VÀ O2
D. ATP, NADP+ VÀ O2
Câu 31. Ở đa số các loài thực vật, nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng là:
A. Nhiệt độ B. Nước
C. Phân bón D. Ánh sáng
Câu 32. Từ một phân tử glucozo phân giải ra hầu hết các ATP trong
A. Đường phân
B. chuỗi truyền eletron hô hấp
C. Chu trình Crep
D. chuỗi truyền electron
Câu 33. Một trong những đặc điểm đặc biệt của thực vật CAM giúp chúng sống được ở sa mạc là:
A. Khí khổng mở ban đêm và đóng vào ban ngày
B. Chúng cố định cacbon ở nồng độ CO2 thấp khi khí khổng đóng
C. Chúng tạo CO2 qua hô hấp sáng
D. Chúng dự trữ cacbon bằng cách chuyển hóa CO2 thành các axit hữu cơ
Câu 34. Khi phơi hoặc sấy khô một số loại thực phẩm sẽ giúp bảo quản thực phẩm vì:
A. Dễ xảy ra quá trình lên men lactic
B. Ức chế sự hoạt động của nấm men
C. Tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm
D. Sẽ hạn chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm.
Câu 35. Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là
A. ATP và CO2.
B. ATP, NADPH và O2.
C. ATP, NADPH.
D. NADPH, O2
Câu 36. Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài B. Ở tilacôit
C. Ở màng trong D. Ở chất nền
Câu 37. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Câu 38. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế nào?
A. Thẩm thấu và chủ động
B. Chủ động và nhập bào
C. Thụ động và chủ động
D. Thụ động và thẩm thấu
Câu 39. Cho 50g các hạt mới nảy mầm vào bình thủy tinh. Đậy chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong. Đây là thí nghiệm chứng minh:
A. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra CO2.
B. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra CO2.
C. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra O2.
D. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra O2.
Câu 40. Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:
A. có hoặc không có hiện tượng hô hấp sáng.
B. loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên.
C. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
D. sự khác nhau về cấu tạo tế bào mô giậu ở lá.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.B |
11.D |
21.D |
31.D |
2.C |
12.D |
22.B |
32.B |
3.B |
13.A |
23.B |
33.A |
4.D |
14.B |
24.C |
34.D |
5.A |
15.C |
25.D |
35.C |
6.D |
16.B |
26.D |
36.B |
7.D |
17.C |
27.B |
37.C |
8.A |
18.B |
28.A |
38.C |
9.B |
19.A |
29.B |
39.B |
10.B |
20.D |
30.C |
40.B |
Câu 1
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Chọn B
Câu 2
2 loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là: quản bào và mạch ống (SGK Sinh học 11 – Trang 10)
Chọn C
Câu 3
Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng
Chọn B
Câu 4
Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là D
A sai, dạng năng lượng cần cho hoạt động sống là ATP (hoá năng)
B sai, ti thể là bào quan thực hiện phân giải hiếu khí
C sai, hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.
Chọn D
Câu 5
I sai, đổ nước sôi vào hạt đang nảy mầm làm hạt chết, không hô hấp, không tạo khi CO2, lượng kết tủa giảm
II sai, hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm, không thể thay Ca(OH)2 bằng NaOH vì không tạo ra được kết tủa
III đúng
IV sai, thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2
Chọn A
Câu 6
Khí oxi được sinh ra trong quang hợp ở phản ứng quang phân ly nước
Chọn D
Câu 7
Pha sáng không có quá trình khử CO2, đây là diễn biến của pha tối
Chọn D
Câu 8
Các chất I, II, IV có thê dùng để tách chiết sắc tố quang hợp
Chọn A
Câu 9
Chọn B
Câu 10
Các phát biểu đúng là: (1),(2)
(3) sai vì hiệu quả quang hợp của cây C4 là cao nhất
(4) sai vì nhóm C4 và CAM có chất nhận và sản phẩm đầu giống nhau
Chọn B
Câu 11
Phát biểu đúng là:1,3
Ý 2 sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit
Chọn D
Câu 12
Chu trình Crep tạo ra I,III,IV,V
II là nguyên liệu của chu trình Crep
Chọn D
Câu 13
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a
Chọn A
Câu 14
Nồng độ Ca2+ dịch mô < trong tế bào → tế bào sẽ lấy bằng cách vận chuyển chủ động vì ngược chiều nồng độ
Chọn B
Câu 15
Vai trò của Thoát hơi nước qua lá: (SGK Sinh học 11 – Trang 15,16)
+ Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên mọi cơ quan của cây trên mặt đất → (1) đúng
+ Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp → (3) đúng
+ Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng → (2) đúng
+ Thoát hơi nước qua lá KHÔNG giải phóng O2 → (4) Sai
Chọn C
Câu 16
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.
Chọn B
Câu 17
Các phương pháp bảo quản thóc giống là: 2,3
1,4 không đúng, như vậy làm ức chế hô hấp của hạt giống.
Chọn C
Câu 18
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
Chọn B
Câu 19
Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RiDP
AOA: Là sản phẩm đầu của chu trình C4
PEP: Chất nhận đầu của chu trình C4
APG: Chất nhận đầu của chu trình C3
Chọn A
Câu 20
Vai trò sinh lý của nguyên tố Nito:
+ Nito là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật (SGK Sinh học 11-Trang 25). I sai
+ Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
+ Thiếu nitơ lá có màu vàng
+ Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.
Chọn D
Câu 21
Thực vật CAM có khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở vào ban đêm để lấy CO2.
Chọn D
Câu 22
Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2
Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, hút khí oxi, nên khi cho nến đang cháy vào bình có hạt đang nảy mầm, nến sẽ tắt.
Chọn B
Câu 23
(1) sai, mạch rây là dòng đi xuống.
(2) sai, tốc độ vận chuyển trong mạch gỗ nhanh hơn.
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng, sản phẩm quang hợp được vận chuyển tới cơ quan dự trữ hoặc sử dụng.
Chọn B
Câu 24
(1) đúng.
(2) sai, hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho các quá trình của cơ thể.
(3) sai, phân giải kị khí không có chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4) sai, quá trình đường phân diễn ra trong tế bào chất.
Chọn C
Câu 25
Các phát biểu đúng về quá trình quang hợp là: I, II
III sai, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit
IV sai, pha tối cung cấp ATP; NADPH
Chọn D
Câu 26
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Chọn D
Câu 27
CO2 không được tạo ra ở chu trình Calvin.
Chọn B
Câu 28
Ý A không phải đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
Chọn A
Câu 29
Dự đoán sai là B
Cốc III dịch chiết có màu vàng
Chọn B
Câu 30
Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH VÀ O2.
Chọn C
Câu 31
Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng là Ánh sáng
+ Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH
+ Hàm lượng đường tăng lên làm tăng áp suất thẩm thấu, tế bào khí khổng hút nước, trương nước nên mở ra.
Câu 32
Từ một phân tử glucozo phân giải ra hầu hết các ATP trong chuỗi truyền eletron hô hấp (SGK Sinh học 10 – Trang 65)
Chọn B
Câu 33
Để tránh mất nước do thoát hơi nước, khí khổng của thực vật CAM đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, do đó nó có thể sống trong điều kiện khắc nghiệt của sa mạc
Chọn A
Câu 34
Khi phơi hoặc sấy khô một số loại thực phẩm, nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic, hạn chế khả năng sinh sản của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm, giúp bảo quản thực phẩm (SGK Sinh học 10-Trang 107)
Đồng thời sấy khô làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm, hạn chế sự sinh trưởng của VSV
Chọn D
Câu 35
Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là ATP, NADPH.
Khí oxi thoát ra ngoài
Chọn C
Câu 36
Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở màng tilacoit
Chọn B
Câu 37
Nhận định đúng là C, hạt nảy mầm, hô hấp tạo ra CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
A sai, có ánh sáng vẫn sẽ thành công
B sai, Na2CO3 không tạo ra váng
D sai, cường độ hô hấp của hạt khô thấp hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ khác nhau
Chọn C
Câu 38
Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động
Chọn C
Câu 39
Đây là thí nghiệm chứng minh tạo ra CO2, khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong theo phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Chọn B
Câu 40
Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên, ở nhóm C3 là APG – hợp chất có 3C; ở nhóm C4 là AOA – hợp chất có 4C.
Chọn B
Loigiaihay.com