Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Sinh học 11>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Sinh học 11
Đề bài
A.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Hãy khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1. Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?
A. Nitơ
B. Nước.
C. Cácbônic.
D. Các chất khoáng.
Câu 3 . Lông hút có vai trò chủ yếu là
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 4. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang ?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiểu với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
Câu 5. Động mạch là
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điểu hoà lượng máu đến các cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi các sản phẩm bài tiết của các cơ quan.
Câu 6 . Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm,
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 7. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích luỹ năng lượng.
B. Cân bằng nhiệt độ của môi trường,
C. Điều hòa không khí.
D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 8. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
A. CO2 + ATP + NADH.
B. CO2 + ATP + NADH + FADH2
C. CO2 + ATP + FADH2.
D. CO2 + NADH + FADH2.
Câu 9. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong
A. Tế bào chất. B. Nhân
C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 10. Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ
A. Sự va đẩy của các tế bào máu.
B. Năng lượng co tim
C. Dòng máu chảy liên tục.
D. Co bóp của mạch.
Câu 11. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?
A. Ở màng ngoài.
B. Ở màng trong,
C. Ở chất nền.
D. Ở tilacôit.
Câu 12. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.
Câu 13. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng
A. 30 - 35°C. B. 40 - 45°C.
C. 45 - 50°C D. 35 - 40°C.
Câu 14. Xem hình dưới và cho biết chú thích nào đúng ?
Hệ tuần hoàn kép
A. 1 .Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 3. Động mạch chủ; 4.Tĩnh mạch phổi; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch chủ.
B. 1. Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 3. Động mạch chủ; 5.Tĩnh mạch phổi; 4. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch chủ.
C. 1. Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 5. Động mạch chủ; 4. Tĩnh mạch phổi; 6. Động mạch phổi; 3. Tĩnh mạch chủ.
D. 3. Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 1. Động mạch chủ; 4. Tĩnh mạch phổi; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch chủ.
Câu 15. Vai trò của canxi đối với thực vật là
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 16. Cân bằng nội môi là
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
Câu 17. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
Câu 18. Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. Lục lạp, lizôxôm, ti thể
B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể
D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể.
Câu 19. Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào ?
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận.
B. Điều hoà pH máu.
C. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
D. Điều hoà hâp thụ Na+ ở thận.
Câu 20. Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2.
B. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong tê bào thấp hơn bên ngoài cơ thể.
D. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thê luôn sinh ra CO2 làm cho phân áp CO2 trong tế bào cao hơn bên ngoài cơ thể.
B. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
1. Macximop – Nhà Sinh lí thưc vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” Em hãy giải thích câu nói trên? (2 điểm)
2. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú? (2,0 điểm)
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A.TRẮC NGHIỆM
1 |
A |
11 |
D |
2 |
C |
12 |
D |
3 |
D |
13 |
B |
4 |
C |
14 |
A |
5 |
B |
15 |
D |
6 |
A |
16 |
B |
7 |
B |
17 |
A |
8 |
B |
18 |
B |
9 |
C |
19 |
C |
10 |
B |
20 |
B |
Câu 1
Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại.
Chọn A
Câu 2
Các chất hữu cơ được tạo ra từ sự quang hợp của thực vật sử dụng CO2 và H2O.
Chọn C
Câu 3
Lông hút có vai trò chủ yếu là lách vào kẽ đất để hút nước và muối khoáng cho cây.
Chọn D
Câu 4
Dòng nước chảy qua mang cá và dòng máu chảy trong các mao mạch song song và ngược chiều nên cá có thể lấy được hơn 80% lượng oxi trong máu.
Chọn C
Câu 5
Động mạch là những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điểu hoà lượng máu đến các cơ quan nhờ sự co giãn, đàn hồi.
Chọn B
Câu 6
Sau khi bón phân, nồng độ các chất trong đất sẽ tăng, áp suất thẩm thấu của đất tăng, cây sẽ khó lấy được nước.
Chọn A
Câu 7
Quang hợp không có vai trò cân bằng nhiệt độ môi trường.
Chọn B
Câu 8
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra CO2 + ATP + NADH + FADH2
Chọn B
Câu 9
Chu trình Crep diễn ra trong ti thể.
Chọn C
Câu 10
Tim co bóp nhịp nhàng tạo ra động lực cho máu di chuyển trong hệ mạch.
Chọn B
Câu 11
Pha sáng diễn ra trong xoang của tilacoit.
Chọn D
Câu 12
Phát biểu sai là D. đây là đặc điểm của nước liên kết.
Chọn D
Câu 13
Nhiệt độ tối đa cho hô hấp là: 40 - 45°C. Ngoại lệ có 1 số thực vật ở sa mạc có thể hô hấp ở nhiệt độ 58oC.
Chọn B
Câu 14
Các chú thích lần lượt là:
1.Vòng tuần hoàn nhỏ
2.Vòng tuần hoàn lớn
3.Động mạch chủ
4.Tĩnh mạch phổi
5.Động mạch phổi
6.Tĩnh mạch chủ
Chọn A
Câu 15
Vai trò của canxi là Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Ý A là vai trò của kali
Ý B là vai trò của phospho
Ý C là vai trò của nito
Chọn D
Câu 16
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
Chọn B
Câu 17
Phát biểu sai là A. các yếu tố ảnh hưởng đến việc mở khí khổng là : ánh sáng, hàm lượng nước trong tế bào khí khổng (chủ yếu).
Chọn A
Câu 18
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể.
Chọn B
Câu 19
Tụy tiết ra 2 loại hormone tham gia vào điều hòa nồng độ glucose trong máu là insulin (làm tăng glucose) và glucagon (giảm glucose trong máu).
Chọn C
Câu 20
Phát biểu sai là B.
Nếu nồng độ khí CO2 và O2 cân bằng giữa môi trường và trong tế bào da của giun đất thì không có sự trao đổi khí.
Chọn B
B. TỰ LUẬN
Câu 1:
- Vai trò của thoát hơi nước: ( 1 điểm)
+ Thoát hơi nước qua khí khổng, mở khí khổng, lấy CO2 cung cấp cho quang hợp.
+ Nêu khí khổng đóng thì quang hợp ngừng vì thiếu CO2.
+ Thoát hơi nước giúp giảm nhiệt độ bề mặt lá, giúp cây tránh bị đốt nóng để các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
+ Thoát hơi nước còn giúp cô đặc chất tổng hợp, tạo sự thiếu hụt (sự chênh lệch về thế nước) thúc đẩy các quá trình sinh lý diễn ra nhanh.
- “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” vi:
+ Ta có thể hình dung nhu cầu nước của cây như sau: nước lấy vào thì đến 990g thoát ra ngoài qua bay hơi còn được giữ lại trong đó chỉ có l-2g dùng để tổng hợp chất khô còn 8-9g không dùng tổng hợp chất khô. (0.25 điểm)
“Tai họa” vì trong suốt quá trình sinh trưởng, phát triển của cây phải mất đi một lượng nước quá lớn như vậy nó cần phải hấp thu một lượng nước lớn hơn. Điều này không dễ dàng gì trong môi trường luôn luôn biến đổi. Khi thiếu nước trong đất hay hạn hán thì thoát hơi nước là một thảm hoạ. (0.5 điểm)
“Tất yếu” là vì thực vật cần phải thoát nước mới lấy được nước. Cây thoát ra hơi nước tạo động lực trên để hút nước và muối khoáng, là động lực trên của quá trình hút nước và trao đổi nước và các ion khoáng; vận chuyển, phân phối . nước và các ion khoáng trong cây.
(0.25 điểm)
Câu 2:
- Vì hệ tuần hoàn có 2 vòng:
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được tim bơm vào động mạch chủ vào các động mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí. Sau đó, máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim. (1,0 điểm)
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi trao đổi khí và trở thành máu giàu O2 quay trở lại tim. (1,0 điểm)
+ Do có 2 vong tuần hoàn lớn và nhỏ nên hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kép.
Loigiaihay.com