 Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                                                
                            Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                         Bài 3. Hệ thức lượng trong tam giác
                                                        Bài 3. Hệ thức lượng trong tam giác
                                                    Bài 34 trang 66 SGK Hình học 10 nâng cao>
Giải tam giác ABC, biết
Giải tam giác \(ABC\), biết
LG a
\(a = 6,3,\,\,b = 6,3,\,\,\widehat C = {54^0}\)
Phương pháp giải:
- Sử dụng định lí cosin tính cạnh còn lại.
- Sử dụng định lí sin tính các góc còn lại.
Lời giải chi tiết:
Vì a=b nên tam giác \(ABC\) cân tại \(C\)
\( \Rightarrow \,\,\widehat A = \widehat B = {{{{180}^0} - {{54}^0}} \over 2} = {63^0}\).
Áp dụng định lí sin ta có
\(\begin{array}{l}
\frac{c}{{\sin C}} = \frac{a}{{\sin A}} \Rightarrow \frac{c}{{\sin {{54}^0}}} = \frac{{6,3}}{{\sin {{63}^0}}}\\
 \Rightarrow c = \frac{{6,3\sin {{54}^0}}}{{\sin {{63}^0}}} = 5,7
\end{array}\)
Cách khác:
Áp dụng định lí cosin ta có:
\(\begin{array}{l}
{c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\\
 = 6,{3^2} + 6,{3^2} - 2.6,3.6,3\cos {54^0}\\
 \Rightarrow c = \sqrt {6,{3^2} + 6,{3^2} - 2.6,3.6,3\cos {{54}^0}} \\
 = 5,7
\end{array}\)
Áp dụng định lí sin ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{a}{{\sin A}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{6,3}}{{\sin A}} = \frac{{5,7}}{{\sin {{54}^0}}}\\
 \Rightarrow \sin A = \frac{{6,3\sin {{54}^0}}}{{5,7}} = 0,89\\
 \Rightarrow A = {63^0}\\
\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{6,3}}{{\sin B}} = \frac{{5,7}}{{\sin {{54}^0}}}\\
 \Rightarrow \sin B = \frac{{6,3\sin {{54}^0}}}{{5,7}} = 0,89\\
 \Rightarrow B = {63^0}
\end{array}\)
LG b
\(b = 32,\,c = 45,\,\widehat A = {87^0}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A \cr 
&  = {32^2} + {45^2} - 2.32.45.\cos {87^0} \cr 
& \Rightarrow a= \sqrt {{32^2} + {45^2} - 2.32.45.\cos {87^0} }\cr&\approx 53,8 \cr} \)
Áp dụng định lí sin ta có
\(\eqalign{
& {a \over {\sin A}} = {b \over {\sin B}}\cr& \Rightarrow \,\,\sin B = {{b\sin A} \over a} \cr&= {{32.\sin {{87}^0}} \over {53,8}} \approx 0,6 \cr 
& \Rightarrow \,\,\widehat B \approx {36^0}\cr&\widehat C =180^0-\widehat A - \widehat B \approx {57^0} \cr} \)
LG c
\(a = 7,\,\,b = 23,\,\,\widehat C = {130^0}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí cosin ta có
\(\eqalign{
& {c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab.\cos C \cr 
& = {7^2} + {23^2} - 2.7.23.\cos {130^0} \cr 
& \Rightarrow c=\sqrt{{7^2} + {23^2} - 2.7.23.\cos {130^0} } \cr& \approx 28 \cr 
& \cos A = {{{b^2} + {c^2} - {a^2}} \over {2bc}} \cr&= {{{{23}^2} + {{28}^2} - {7^2}} \over {2.23.28}} \approx 0,98 \cr 
& \Rightarrow \,\,\widehat A = {11^0}\cr&\widehat B =180^0-\widehat A-\widehat C= {39^0} \cr} \)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            