Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus: Making comparisons


1. Complete the sentences with the words from the reading text on page 60. 2. Look again at exercise 1, then complete the rules with like, different from, as … as. 3. Look at the information about the athletes. Then complete sentences 1-5 using comparative forms of the adjectives. 4. Complete the sentences with like, different from, as … as. 5. USE IT! Work in pairs. Compare opinions about the things in box B using comparative and superlative forms of the adjectives in box A. Finished? Make c

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the words from the reading text on page 60.

(Hoàn thành các câu với các từ trong bài đọc ở trang 60.)

1 You should practise bodybuilding regularly and have a good diet ………… this.

2 You won’t look ………… a famous bodybuilder.

3 Can I jump ………… NBA stars?

4 You cannot if you do not eat…………  calories ………… them.


Lời giải chi tiết:

1.like

2.different

3.high as

4.as many/ as

1 You should practise bodybuilding regularly and have a good diet like this.

(Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống tốt như thế này.

2 You won’t look different a famous bodybuilder.

(Trông bạn sẽ không khác một vận động viên thể hình nổi tiếng.)

3 Can I jump high as NBA stars?

(Tôi có thể nhảy cao như những ngôi sao NBA không?)

4 You cannot if you do not eat as many calories as them.

(Bạn không thể nếu bạn không ăn nhiều calo như họ.)


Bài 2

2. Look again at exercise 1, then complete the rules with like, different from, as … as.

(Xem lại bài tập 1, sau đó hoàn thành các quy tắc với like, different from, as… as.)

RULES

1 We can use ……….. to show something that is similar to something else.

2 We can use………..  to show something that is not similar to something else.

3 We can use ……….. to express comparison of equality.

4 We also use………..  before and after many / much + noun.

Lời giải chi tiết:

RULES (quy tắc)

1 We can use like to show something that is similar to something else.

(Chúng ta có thể sử dụng like để hiển thị một cái gì đó tương tự như một cái gì khác.)

2 We can use different from to show something that is not similar to something else.

(Chúng ta có thể dùng different fromđể thể hiện một cái gì đó không giống với một cái gì khác.)

3 We can use as… as to express comparison of equality.

(Chúng ta có thể sử dụng as… as để diễn đạt sự so sánh bằng nhau.)

4 We also use as… as before and after many / much + noun.

(Chúng ta cũng sử dụng as… as trước và sau many / much + danh từ.)

Bài 3

3.Look at the information about the athletes. Then complete sentences 1-5 using comparative

forms of the adjectives.

(Nhìn vào thông tin về các vận động viên. Sau đó, hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các hình thức

so sánh của các tính từ.)

SPORTING ACHIEVEMENTS OLYMPIC GREATS

Florence / Archie (fast)

Florence was faster than Archie.

(Florence nhanh hơn Archie.)

1 Archie / Carl (fast)

2 Carl / Florence (heavy)

3 Carl / Archie (good)

4 Archie / Florence (tall)

5 Archie / Carl (short)


Lời giải chi tiết:

1 Archie wasn’t faster than Carl.

(Archie không nhanh hơn Carl.)

2 Carl was heavier than Florence.

(Carl nặng hơn Florence.)

3 Carl was better than Archie.

(Carl tốt hơn Archie.)

4 Archie wasn’t taller than Florence.

(Archie không cao hơn Florence.)

5 Archie was shorter than Carl.

(Archie thấp hơn Carl.)


Bài 4

4.Complete the sentences with like, different from, as … as.

(Hoàn thành câu vớilike, differentfrom, as … as.)

1 Mandy doesn’t play tennis ……. well……. her sister.

2 This art museum is definitely…….  the historical museum.

3 Do you think learning Spanish is…….  difficult ……. learning German?

4 That big animal over there looks…….  an elephant.

5 Lan is 1.62 metres tall, but I’m 1.70 metrestall. Her height is…….  mine.


Lời giải chi tiết:

1.as … as

2.different from

3.as … as

4.like

5.different from

1 Mandy doesn’t play tennis as well as her sister.

(Mandy không chơi quần vợt tốt như chị gái của cô ấy.)

2 This art museum is definitely different from the historical museum.

(Bảo tàng nghệ thuật này chắc chắn khác với bảo tàng lịch sử.)

3 Do you think learning Spanish is as difficult as learning German?

(Bạn có nghĩ rằng học tiếng Tây Ban Nha khó như học tiếng Đức không?)

4 That big animal over there looks like an elephant.

(Con vật to lớn kia trông giống như một con voi.) 

5 Lan is 1.62 metres tall, but I’m 1.70 metrestall. Her height is different from mine.

(Lan cao 1,62 mét, nhưng tôi cao 1,70 mét. Chiều cao của cô ấy khác với tôi.)


Bài 5

 5. USE IT! Work in pairs. Compare opinions about the things in box B using comparative and

superlative forms of the adjectives in box A.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến về những thứ trong hộp B bằng cách sử dụng các hình thức

so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp A.)

A      bad boring dangerous exciting 

        good healthy horrible intelligent

        interesting scary tasty unhealthy


B   animal city food game month

      person on TV programme subject team

I think that Manchester United is a better team than Manchester City.

(Tôi nghĩ rằng Manchester United là đội tốt hơn Manchester City.)

Really? I think Arsenal is the best team. 

(Thật không? Tôi nghĩ Arsenal là đội tốt nhất.)


Phương pháp giải:

A      bad (xấu, tệ)      boring (chán, tẻ nhạt) dangerous (nguy hiểm) exciting (lý thú)

        good (tốt)           healthy (lành mạnh) horrible (king khủng)intelligent (thông minh)

        interesting (thú vị)   scary (đáng sợ) tasty (ngon) unhealthy (có hại cho sức khoẻ)


B   animal (động vật) city (thành phố) food (thức ăn) game (trò chơi)month (tháng)  person on TV

(người trên tivi) programme (chương trình)

subject (môn học) team (đội)

Lời giải chi tiết:

A: I think that a mosquito is a more dangerous animal than a dog.

(Tôi nghĩ rằng muỗi là một loài động vật nguy hiểm hơn chó.)

B: I agree with you.

(Tôi đồng ý với bạn.)

A: For me, history is a more boring subject than English.

(Đối với tôi, lịch sử là một môn học nhàm chán hơn tiếng Anh.)

B: Really? I think Chemistry is the most boring subject.

(Thật không? Tôi nghĩ Hóa học là môn học nhàm chán nhất.)

A: In my opinion, Nha Trang is a more interesting city than Hoi An.

(Theo tôi, Nha Trang là một thành phố thú vị hơn Hội An.)

B: Well, I think Da Lat is the most interesting city.

(À, tôi nghĩ Đà Lạt là thành phố thú vị nhất.)

A: I believe that salad is healthier food than meat.

(Tôi tin rằng salad là thực phẩm lành mạnh hơn thịt.)

B: Sure!

( Chắc chắn rồi!)


Finished?

Finished? Make comparisons between two famous athletes you know well. Then compare with a

partner.

(Bạn đã hoàn thành? So sánh giữa hai vận động viên nổi tiếng mà bạn biết rõ. Sau đó so sánh với bạn của

bạn.)

Cristiano Ronaldo (1,87m; 85kg)

Born: 1985

won the ‘Golden Ball’award :  five times

Lionel Messi (1,69m; 67kg)

https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c1/Lionel_Messi_20180626.jpg/170px-Lionel_Messi_20180626.jpg

Born: 1987

won the Golden Ball’award : seven times

Lời giải chi tiết:

1.Ronaldo is older than Messi.

(Ronaldo lớn tuổi hơn Messi.)

2. Messi is shorter than Ronaldo.

(Messi thấp hơn Ronaldo.)

3. Ronaldo is heavier than Messi.

(Ronaldo nặng hơn Messi.)

4.Messi has won the Golden Ball’ award two times more than Ronaldo.

 (Messi đã giành được danh hiệu Quả bóng vàng nhiều hơn Ronaldo hai lần.)



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Vocabulary and Listeing: Jobs and skills

    THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read, write? When could you first speak English? 1. Choose the correct bold words in the texts. Listen and check. 2. PRONUNCIATION /ə/ in jobs Listen to the jobs. Then listen again and repeat. 3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words. 4. Listen to part of the programme and write True or False. 5. USE IT! Work

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Language focus: Ability: can and could, Questions with How...?

    1. Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. 2. Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. 3. Complete the text with affirmative and negative forms of can and could. 4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. 5. USE IT! Make questions with How … ? and the words in the table. Then ask and answer the questions with you

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Speaking: Making and responding to suggestions

    THINK! What can you do best: sing, dance, or play an instrument? How can you get better? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Work in pairs. Look at ideas 1–5. Take turns giving and responding to advice for each situation. 5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 Writing: A biographical web page

    THINK! What famous people from the past do you admire? 1. Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel? Why are her books popular? 2. Match the blue first line of each paragraph (1–3) with the subject of the paragraph (a–c). 3. Read the Study Strategy. Then read the list of questions. Read the biography again and add more questions to the list. 4. Think of a famous or successful person from the past. Make a list of questions about them. Use the questions

  • Tiếng Anh 7 Unit 5 CLIL: Science - Average speed

    1. Read the text and answer questions 1–4. 2. Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1–2. 3. USE IT! Read the sentences and find each average speed in km/h.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí