Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary: People and places


THINK! How many years are there in a century? How many centuries are there in a millennium? 1. Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraphs A–E. 2. Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check. 3. Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the short history to describe them. 4. Read-People from the past. Find five adjectives from A short history of the Millennium. 5. Watch or list

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

THINK!

THINK! How many years are there in a century?

How many centuries are there in a millennium?

(SUY NGHĨ! Có bao nhiêu năm trong một thế kỷ?

Có bao nhiêu thế kỷ trong một thiên niên kỷ?)


Lời giải chi tiết:

There are 100 years in a century. 

(Có 100 năm trong một thế kỷ.)

There are 10 centuriesin a millennium.

 (Có 10 thế kỷ trong một thiên niên kỷ.)


Bài 1

1.Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraphs A–E.

(Nhìn vào Tóm tắt Lịch sử của Thiên niên kỷ và hoàn thành dòng thời gian bằng các đoạn A – E.)

A. Writers William Shakespeare andMiguel de Cervantes died on thesame day in England and Spain.

B. In the 1920s, astronomer Edwin Hubblediscovered that there were many galaxiesbeyond the Milky Way.

C. Traders transported 6 million slaves fromAfrica between 1701 and 1800. WilliamWilberforce fought

against slavery.

D. During the Hundred Years War between Franceand England, Joan of Arc (1412–1430) led theFrench army

to great victories.

E. 1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which laterbecame Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec

culture.

A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM

In 11th century

About 1000 

Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.

This is so (1) boring / exciting!

In 12th century

About 1134 

The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and(2) poor / rich

people could study at university.

In 13th century

Between 1206 and 1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40

million people (3) dead / alive.

In 14th century

……………………………………………………………………………………………..

This is (4) familiar / uncommon!

In 15th century

……………………………………………………………………………………………..

She’s (5) awful /brave!

In 16th century

1500

Leonardo da Vinciinvented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but

he couldn’t test them.

This is (6) useful / useless!

In 17th century

……………………………………………………………………………………………..

What do you think of my book?

It’s (7) brilliant / terrible.

In 18th century

……………………………………………………………………………………………..

Slavery is (8) cruel / kind!

In 19th century

Victoria became Queen of theUK in 1837. She ruled for 63 years and seven months. She was very (9)

popular / unpopular.

In 20th century

……………………………………………………………………………………………..

Wow! The universe is (10) enormous / tiny.


Phương pháp giải:

A.Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.

B.Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm

ngoài Dải Ngân hà.

C.Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce

đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.

D.Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412–1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành

được những chiến thắng to lớn.

E.Năm 1325: Người Aztec xây dựng Tenochtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico. Biểu tượng Aztec

là một phần của nền văn hóa Aztec.


Lời giải chi tiết:

A.in 17th century

Giải thích: William Shakespeare và Miguel de Cervantes đều mất vào ngày 23 tháng 4 năm 1616.

Từ năm 1601 đến 1700 là thế kỷ 17.

B.in 20th century

Giải thích: từ năm 1901 đến 2000 là thế kỷ 20.

C.in 18th century

Giải thích: Từ năm 1701 đến 1800 là thế kỷ 18.

D.the 15th century.

Giải thích: Từ năm 1401 đến 1500 là thế kỷ 15.

E.in 14th century

Giải thích: Từ năm 1301 đến 1400 là thế kỷ 14

A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM

In 11th century

About 1000 

Viking Leif Erikson visitedAmerica five hundred years before Columbus. He called it Vinland.

This is so (1) boring / exciting!

In 12th century

About 1134 

The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and(2) poor / rich

people could study at university. 

In 13th century

Between 1206 and1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40 million people

(3) dead / alive.

In 14th century

1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec

culture.

This is (4) familiar / uncommon!

In 15th century

During the Hundred Years War between Franceand England, Joan of Arc (1412–1430) led

the French army to great victories.

She’s (5) awful /brave!

In 16th century

1500
Leonardo da Vinci invented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but

he couldn’t test them.

This is (6) useful / useless!

In 17th century

Writers William Shakespeare andMiguel de Cervantes died on thesame day in England and Spain.

What do you think of my book?

It’s (7) brilliant / terrible.

In 18th century

Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force

fought against slavery.

Slavery is (8) cruel / kind!

In 19th century

Victoria became Queen of the UK in 1837. She ruled for 63 years and seven months. She was very (9)

popular unpopular.

In 20th century

In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the

Milky Way.

Wow! The universe is (10) enormous / tiny.


Bài 2

2. Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check.

(Hoàn thành Tóm tắt Lịch sử với các tính từ đúng màu xanh. Nghe và kiểm tra.)


Phương pháp giải:

- boring : tẻ nhạt

- exciting: thú vị

- poor: nghèo

- rich: giàu

- dead: chết

- alive: còn sống

- familiar: quen thuộc

- uncommon: kì lạ

- awful: tệ

- brave: dũng cảm

- useful: hữu ích

- useless: vô ích

- brilliant: tuyệt vời, lỗi lạc

- terrible: kinh khủng

- cruel: độc ác, tàn nhẫn

- kind: tử tế

- popular: nổi tiếng, phổ biến

- unpopular: không phổ biến

- enormous: khổng lồ, to lớn

- tiny: nhỏ

Lời giải chi tiết:

1. exciting

2. rich

3. dead

4.uncommon

5.brave

6.useless

7.brilliant

8.cruel

9. popular

10. enormous

A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM

In 11th century

About 1000 

Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.

This is so exciting!

 About 1134

The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and rich people

could study at university. 

In 13th century

Between 1206 and1227, Genghis Khan invaded countries inAsia and Europe and left almost 40 million people

dead.

In 14th century

1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec

culture.

This is uncommon!

In 15th century

During the Hundred Years War between France and England, Joan of Arc (1412–1430) led

the French army to great victories.

She’s brave!

In 16th century

1500

Leonardo da Vinci invented a flying machine.His other inventions included a parachute and a helicopter, but

he couldn’t test them.

This is useless!

In 17th century

Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes died on the same day in England and

Spain.

What do you think of my book?

It’s brilliant.

In 18th century

Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force

fought against slavery.

Slavery is cruel!

In 19th century

Victoria became Queen of the UK in 1837. Sheruled for 63 years and seven months. She was very popular.

In 20th century

In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the

Milky Way.

Wow! The universe is enormous.

Tạm dịch:

TÓM TẮT LỊCH SỬ CỦA THIÊN NIÊN KỶ

Vào thế kỷ 11

Khoảng năm 1000

Leif Erikson người Viking đã đến Châu Mỹ năm trăm năm trước Columbus. Ông ấy gọi nó là Vinland.

Điều này thật thú vị!

Vào thế kỷ 12

Khoảng năm 1134

Các trường đại học châu Âu đầu tiên là ở Bologna, Oxford, Paris và Salamanca. Chỉ có những nhân vật rất

quan trọng và những người giàu có mới có thể học đại học. 

Trong thế kỷ 13

Từ năm 1206 đến năm 1227, Thành Cát Tư Hãn xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và khiến gần 40

triệu người thiệt mạng.

Trong thế kỷ 14

1325: Người Aztec xây dựng Tenochtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico. Các biểu tượng Aztec là

một phần của nền văn hóa Aztec.

Điều này là lạ!

Trong thế kỷ 15

Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412–1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành

được những chiến thắng to lớn.

Cô ấy thật dũng cảm!

Vào thế kỷ 16

1500

Leonardo da Vinci đã phát minh ra máy bay. Những phát minh khác của ông bao gồm một chiếc dù và một

chiếc máy bay trực thăng, nhưng ông không thể thử nghiệm chúng.

Điều này thật vô ích!

Vào thế kỷ 17

Nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.

“Bạn nghĩ gì về cuốn sách của tôi?

Thật tuyệt vời.”

Vào thế kỷ 18

Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilber force

đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.

Chế độ nô lệ thật tàn nhẫn!

Vào thế kỷ 19

Victoria trở thành Nữ hoàng của Vương quốc Anh vào năm 1837. Bà đã trị vì trong 63 năm và bảy tháng. Bà

ấy rất nổi tiếng.

Trong thế kỷ 20

Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài

Dải Ngân hà.

‘Ồ! Vũ trụ thật là rộng lớn.’

Bài 3

3.Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the

short history to describe them.

(Hãy nghĩ về người, địa điểm và sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam. Sử dụng các tính từ trong Tóm tắt lịch sử

để mô tả.)


Lời giải chi tiết:

1.VinUni is the most expensive university in Việt Nam with tuition of VND406 million per semester. Only rich

people afford to study here.

(VinUni là trường đại học đắt nhất Việt Nam với học phí 406 triệu đồng / học kỳ. Chỉ những người giàu mới

có đủ khả năng học ở đây.)

2.President Ho Chi Minh is a brilliant communist and the most admired leader of the Vietnamese people.

(Chủ tịch Hồ Chí Minh là người cộng sản lỗi lạc và là lãnh tụ được nhân dân Việt Nam ngưỡng mộ nhất.)

3.In 1978 Pol Pot killed 3,157 people in Ba Chuc (An Giang). This is too cruel!

(Năm 1978 Pol Pot giết 3.157 người ở Ba Chúc (An Giang). Điều này thật quá tàn nhẫn!)


Bài 4

 4.Read-People from the past. Find five adjectives from A short history of the Millennium.

(Đọc- Người từ quá khứ. Tìm năm tính từ trong bài Tóm tắt lịch sử thiên niên kỷ).

PEOPLE FROM THE PAST

Short interviews

1 Where do you live?

I live in Tenochtitlan. It's OK here. You can see a lot of familiar symbols on the walls of our temples, our

palaces, and so on. They will tell you about our culture and our way of life. (Aztec)

2 Who do you admire?

I really admire Joan of Arc. She’s just a young girl, but she controls an enormous army. (French soldier)

3 What game or activity do you like?

I’m really into writing plays. It’s very exciting to see actors performing one of my plays. (Shakespeare)

4 What don’t you like?

I really don’t like losing battles. It’s terrible. (Joan of Arc)

5 What’s your favourite invention?

I really love the telescope. It’s a very useful invention. (Edwin Hubble) 


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NGƯỜI TỪ QUÁ KHỨ

Phỏng vấn ngắn

1 Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở Tenochtitlan. Nó ổn ở đây. Bạn có thể thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường

của các ngôi đền, cung điện của chúng tôi, v.v. Chúng sẽ cho bạn biết về văn hóa và cách sống của chúng

tôi. (Aztec)

2 Bạn ngưỡng mộ ai?

Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Cô ấy chỉ là một cô gái trẻ, nhưng cô ấy điều khiển một đội quân khổng

lồ. (Lính Pháp)

3 Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào?

Tôi thực sự thích viết kịch. Thật thú vị khi thấy các diễn viên biểu diễn một trong những vở kịch của tôi.

(Shakespeare)

4 Bạn không thích điều gì?

Tôi thực sự không thích thua trong các trận chiến. Thật kinh khủng. (Joan of Arc)

5 Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Tôi thực sự yêu thích kính thiên văn. Đó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble)


Lời giải chi tiết:

1.familiar

2. enormous

3. exciting

4. terrible

5. useful


Bài 5

5. Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer?

(Xem hoặc lắng nghe những người này. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ cuộc phỏng vấn?)



Bài 6

6. Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ khoá.)

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Likes and dislikes (Thích và không thích)

I really love (1)…………………………… (Tôi thực sự yêu)

I really (don’t) like (2)…………………………… (Tôi thực sự (không) thích)

I quite like (3)…………………………… (Tôi khá thích)

I really admire (4)…………………………… (Tôi thực sự ngưỡng mộ)

I’m really into (5)…………………………… (Tôi thực sự thích)

It’s OK / exciting / terrible! (Nó ổn / thú vị / kinh khủng!)

Bài 7

 7.USE IT! Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner.

Use some of the key phrases. Remember to ask ‘Why?’

(THỰC HÀNH! Đọc lại các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ về câu trả lời của bạn. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn. Sử

dụng một số cụm từ khoá. Hãy nhớ hỏi "Tại sao?")

Who do you admire?

(Bạn ngưỡng mộ ai?)

I really like Taylor Swift. Her songs are great,and she does good things with her money.

(Tôi thực sự thích Taylor Swift. Các bài hát của cô ấy rất hay, và cô ấy làm những điều tốt đẹp bằng tiền của

mình.)


Lời giải chi tiết:

Student A: Where do you live?

Student B: I live in Vung Tau city. It's exciting here. You can see a lot of beautiful sceneries such as

beaches, mountains, and parks.

Student A:  Who do you admire? And why?

Student B: I really admire my mom. She has supported me in many ways. I learnt from her to respect and

love others without considering social ranks.

Student A: What game or activity do you like? And why?

Student B: I’m really into cooking. It’s very exciting to see people eating what I cooked.

Student A:  What don’t you like? And the reason?

Student B: I really don’t like going to bed late. It makes me tired. 

Student A:  What’s your favourite invention?

Student B: I really love my laptop. It’s a very useful for my study.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn sống ở đâu?

Học sinh B: Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Ở đây thật thú vị. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cảnh đẹp như

bãi biển, núi và công viên.

Học sinh A: Bạn ngưỡng mộ ai? Và tại sao?

Học sinh B: Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà ấy đã hỗ trợ tôi về nhiều mặt. Tôi học được từ bà ấy cách

tôn trọng và yêu thương người khác mà không cần xét đến cấp bậc xã hội.

Học sinh A:  Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? Và tại sao?

Học sinh B: Tôi thực sự thích nấu ăn. Thật thú vị khi thấy mọi người ăn những món tôi nấu. 

Học sinh A: Bạn không thích điều gì? Và lý do?

Học sinh B: Tôi thực sự không thích đi ngủ muộn. Nó khiến tôi mệt mỏi.

Học sinh A: Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Học sinh B: Tôi thực sự yêu máy tính xách tay. Nó rất hữu ích cho việc học của tôi.


Finished?

Đã kết thúc? Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn.

Finished?Write about events from history in your country.

(Bạn đã hoàn thành? Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn.)

-1887: France imposes a colonial system over Vietnam, calling it French Indochina.

(1887: Pháp áp đặt hệ thống thuộc địa lên Việt Nam, gọi là Đông Dương thuộc Pháp.)

-September 1940: Japanese troops invade French Indochina and occupy Vietnam with little French

resistance.

(Tháng 9/1940: Quân Nhật xâm lược Đông Dương thuộc Pháp và chiếm Việt Nam với sự kháng cự của quân

Pháp.)

-May 1941: Ho Chi Minh and communist colleagues establish the League for the Independence of Vietnam

(Viet Minh).

(Tháng 5 năm 1941: Hồ Chí Minh và những người cộng sản thành lập Liên đoàn vì Việt Nam độc lập (Việt

Minh).)

-August 1945: Japan is defeated by the Allies in World War II. France begins to reassert its authority over

Vietnam.

(Tháng 8/1945: Nhật Bản bị quân Đồng minh đánh bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Pháp bắt đầu tái

khẳng định quyền lực của mình đối với Việt Nam.)

-September 1945: Ho Chi Minh declares an independent North Vietnam.

(Tháng 9/1945: Hồ Chí Minh tuyên bố miền Bắc Việt Nam độc lập.)

-March-May 1954: French troops are defeated by Viet Minh forces at Dien Bien Phu. The defeat solidifies the

end of French rule in Indochina.

 (Tháng 3 - 5/1954: Quân Pháp bị Việt Minh đánh bại tại Điện Biên Phủ. Thất bại củng cố sự chấm dứt thống

trị của Pháp ở Đông Dương.)



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus: was, were; there was, there were

    1. Complete the sentences with was, were, wasn’t and weren’t. Then check your answers in the text on page 36. 2. Look at the sentences in exercise 1. Then complete the Rules using the correct form of was and were. 3. Complete the sentences with was, were, wasn’t and weren’t. 4. Write questions and short answers for the sentences in exercise 3. 5. Choose the correct words. 6. Write sentences about an event in your town / city last year. Use There was and There were. Think about: 7. USE IT!

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and listening

    THINK! You’re a time traveller. Where in a past time do you want to go? Why? 1. Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and check. 2. Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular? Listen and check. 3. PRONUNCIATION- Regular past simple verbs - Listen and repeat the verbs. 4. Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise saying them. 5. Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A–H in the correct ord

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Language Focus: Past simple - affirmative, negative and questions; regular and irregular verbs

    1. Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38. 2. Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. 3. Order the words to make sentences and questions. 4. PRONUNCIATION - Rhythm and intonation. 5. Read the Study Strategy. Follow instructions 1–3. 6. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. 7. USE IT! Work in pairs. Ask and answer about your recent past events.

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Speaking: Your Weekend

    THINK! Say three things you did last weekend. Did you have fun? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What did Mark do? Did Sarah have a good weekend? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Practise the dialogue with your partner. 4. Cover the dialogue and the Key Phrases. Complete the mini-dialogues. Listen and check. Practise them with your partner. 5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise

  • Tiếng Anh 7 Unit 3 Writing: A Special Event

    THINK! What special days or events do you celebrate with your friends and family? 1. Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party? 2. Complete the Key Phrases with words from the text. 3. Read the text again and find the sequencing words. 4. Look at the sequencing words in bold and put sentences A–E in the correct order. Which word describes the beginning of an event, and which word describes the end? 5. USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí