Tiếng Anh 7 Unit 4 Writing: The story of a rescue


THINK! When do animals need humans to help them? 1. Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing? 2. Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers. 3. Read the text again and find the linking words: after, as soon as, when, while. 4. Choose the correct linking words. 5. USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

THINK!

THINK! When do animals need humans to help them?

(SUY NGHĨ! Khi nào động vật cần con người giúp đỡ?)


Lời giải chi tiết:

Animals need humans to help them when they need food or when they are in danger.

(Động vật cần con người giúp đỡ khi chúng cần thức ăn hoặc khi chúng gặp nguy hiểm.)

An exciting rescue

I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I

was lucky to see it.

It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer.

There was a group of people and they were looking at something. There was an elephant. It was in a mud

hole and it couldn’t get out. The elephant wasn’t moving, but it was alive.

A bulldozer was breaking the sides of the hole. Assoon as it was possible, the elephant climbed out.After a

few minutes, it walked away.

The elephant was very lucky to be alive after twelvehours in the hole. The rescuers were very pleased and

one of them posted a video of the rescue online.

Tạm dịch:

Một cuộc giải cứu thú vị

Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái. Đó là một cuộc giải

cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.

Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã. Chúng tôi đang lái xe chậm lại khi nhìn thấy một

chiếc xe ủi đất. Có một nhóm người và họ đang xem xét thứ gì đó. Có một con voi. Nó nằm trong một hố

bùn và không thể thoát ra ngoài. Con voi không di chuyển, nhưng nó vẫn sống.

Một chiếc máy ủi đang phá vỡ hai bên của cái hố. Ngay khi có thể, con voi đã leo ra ngoài. Sau một vài phút,

nó bỏ đi.

Con voi rất may mắn còn sống sau mười hai giờ trong hố. Những người cứu hộ đã rất hài lòng và một trong

số họ đã đăng một đoạn video về cuộc giải cứu lên mạng.


Bài 1

 1. Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing?

(Đọc câu truyện. Cuộc giải cứu ở đâu? Tác giả đang làm gì?)


Lời giải chi tiết:

The rescue was in Kenya.The writer was taking photos of wild animals.

(Cuộc giải cứu diễn ra ở Kenya. Tác giả chụp ảnh các loài động vật hoang dã.)


Bài 2

2.Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your

answers.

(Hoàn thành các cụm từ khoá của văn bản trong sổ ghi chép của bạn. Sau đó, đọc văn bản và kiểm tra câu

trả lời của bạn.)

KEY PHRASES

Describing events in a photo

I took this photo while (1)…… .

It was an amazing (2)….. .

I was lucky to (3)…… .

It happened while (4)….. .

There was a group of people and (5)…… .

Lời giải chi tiết:

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)

Bài 3

 3. Read the text again and find the linking words: after, as soon as, when, while.

(Đọc lại văn bản và tìm các từ nối: after, as soon as, when, while.)


Bài 4

4.Choose the correct linking words.

(Chọn các từ nối đúng.)

I saw a bear when / while I was walking in the forest.

As soon as / while I saw it, I climbed a tree.

It ran away while / when my friends arrived.

After a few minutes / As soon as, I climbed down.


Lời giải chi tiết:

1.while

2.As soon as

3.when

4.After a few minutes

I saw a bear while I was walking inthe forest.

(Tôi nhìn thấy một con gấu khi tôi đang đi dạo trong rừng.)

As soon as I saw it, I climbed a tree.

(Ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã trèo lên một cái cây.)

It ran away when my friends arrived.

(Nó đã bỏ chạy khi bạn bè của tôi đến.)

After a few minutes, I climbed down.

(Sau một vài phút, tôi leo xuống.)


Bài 5

 5.USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)

WRITING GUIDE

A TASK

Imagine that you took the photo of a fire rescue. Write a story (60 – 80 words) with the title An amazing

rescue.

B THINK AND PLAN

1 When and where did the rescue happen?

2 What happened to the people in the photo?

3 Why was the rescue difficult?

4 How did the rescue end?

C WRITE

Paragraph 1: Introduction

I took this photo …

Paragraph 2: The people and the rescue

There was / There were …

Paragraph 3: The end and your opinion

The rescuers …

D CHECK

- when, while, as soon as, after

- There was / There were

- Past simple and past continuous verbs

Phương pháp giải:

HƯỚNG DẪN VIẾT

A NHIỆM VỤ

Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp một bức ảnh cứu hộ trong đám cháy. Viết một câu chuyện (60 - 80 từ)

với tiêu đề Một cuộc giải cứu tuyệt vời.

B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH

1 Cuộc giải cứu xảy ra khi nào và ở đâu?

2 Điều gì đã xảy ra với những người trong bức ảnh?

3 Tại sao việc giải cứu khó khăn?

4 Cuộc giải cứu kết thúc như thế nào?

C VIẾT

Đoạn 1: Giới thiệu

Tôi đã chụp bức hình này …

Đoạn 2: Người dân và cuộc giải cứu

There was / There were …

Đoạn 3: Kết bài và ý kiến của bạn

The rescuers …

D KIỂM TRA

- when, while, as soon as, after

- There was / There were

- Các động từ quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn


Lời giải chi tiết:

B THINK AND PLAN

1 When and where did the rescue happen?

The rescue happened in Ha Noi on the 12th of January, 2022.

(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)

2 What happened to the people in the photo?

There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon

as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a

ladder truck to get into the house.

 (Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi

lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào

trong nhà.)

3 Why was the rescue difficult?

The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.

(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)

4 How did the rescue end?

He lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.

(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)

C WRITE

An amazing rescue.

I took this photo while I was visiting Ha Noi on the 12th of January, 2022.

There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon

as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a

ladder truck to get into the house.

The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.

However, he lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.

Tạm dịch:

Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.

Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.

Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi

lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào

trong nhà.

Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.

Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 7 Unit 4 CLIL: The history of animation

    1. Check the meaning of the words in the box. Then match them with the pictures. 2. Read and listen to the text. Match headings a–d with paragraphs 1–4. 3. Read the text again and answer the questions. 4. USE IT! Research the making of your favourite animated film. Prepare a short presentation (60 – 80 words) on the film.

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games

    1. ONE-MINUTE RACE. Work in pairs. Follow the instructions. 2. WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. 3. WORK IN PAIRS. Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions. 4. Find nine more adverbs. 5. Find five verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change th

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 Speaking: Expressing interest

    THINK! Describe the last photo you took on your phone. 1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What happened in Julie’s photo? Where was Julie when she took the photo? 2. Look at the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Amelia or Julie. Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 5. USE IT! Work in pairs. Prepare a new dialogue. Use the key phrases and your ideas from exercise 4. The

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 Language Focus: Past Continuous: questions - Past simple and past continuous

    1. Match questions 1–4 with answers a–d. Then complete the rule. 2. Write questions and answers using the past continuous. 3. Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat. 4. Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers. 5. Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous. 6. Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets.7. USE IT! Work in pairs. Imagi

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary and Listening

    THINK! What photographs do you prefer: people, places or sport? Why? 1. Read the texts and choose the correct words. Listen and check. 2. Complete the table with the adjectives and adverbs in exercise 1. 3. Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A–D in the order you hear. 4. Listen again and answer the questions. 5. USE IT! Work in pairs. Say how you can do the activities in the box. Use adverbs from exercise 2.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí