Phần câu hỏi bài 7 trang 74 Vở bài tập toán 8 tập 1


Giải phần câu hỏi bài 7 trang 74 VBT toán 8 tập 1. (A) Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức của chúng với nhau.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 25.

Khoanh tròn vào chữ cái trước phát biểu đúng.

(A) Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức của chúng với nhau.

(B) Muốn nhân hai phân thức ta quy đồng mẫu thức của chúng rồi nhân các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

(C) Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

(D) Muốn nhân hai phân thức có cùng mẫu thức ta chỉ việc nhân các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. 

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:

\( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)

Giải chi tiết:

Chọn C.

Câu 26.

Khoanh tròn vào chữ cái trước cách viết sai:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{{C.A}}{{B.D}}\\(B)\,\,\dfrac{A}{C}.\dfrac{B}{D} = \dfrac{{B.A}}{{C.D}}\\(C)\,\,\dfrac{{B.C}}{{A.D}} = \dfrac{B}{D}.\dfrac{C}{A}\\(D)\,\,\dfrac{{A.B}}{{D.C}} = \dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C}\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:

\( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)

Giải chi tiết:

\((D)\,\,\dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C} = \dfrac{{A.D}}{{B.C}} \ne \dfrac{{A.B}}{{D.C}}\)

Chọn D. 

Câu 27.

Khoanh tròn vào chữ cái trước cách viết đúng.

\((A)\,\,\dfrac{A}{B}.\dfrac{{ - C}}{D} = \dfrac{{C.A}}{{B.D}}\)

\((B)\,\,\dfrac{A}{{ - B}}.\dfrac{{ - C}}{D} = \dfrac{{C.A}}{{B.D}}\)

\((C)\,\,\dfrac{{ - A}}{B}.\dfrac{C}{{ - D}} =  - \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\)

\((D)\,\,\dfrac{A}{{ - B}}.\dfrac{C}{{ - D}} =  - \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\) 

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:

\( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)

Giải chi tiết:

\((A)\,\,\dfrac{A}{B}.\dfrac{{ - C}}{D} = \dfrac{{A.\left( { - C} \right)}}{{B.D}}\)\( = \dfrac{{ - C.A}}{{B.D}} \ne \dfrac{{C.A}}{{B.D}}\)

\((B)\,\,\dfrac{A}{{ - B}}.\dfrac{{ - C}}{D} = \dfrac{{A.\left( { - C} \right)}}{{\left( { - B} \right).D}} \)\(= \dfrac{{ - C.A}}{{ - B.D}} = \dfrac{{C.A}}{{B.D}}\)

\((C)\,\,\dfrac{{ - A}}{B}.\dfrac{C}{{ - D}} = \dfrac{{\left( { - A} \right).C}}{{B.\left( { - D} \right)}} \)\(= \dfrac{{A.C}}{{B.D}} \ne  - \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\)

\((D)\,\,\dfrac{A}{{ - B}}.\dfrac{C}{{ - D}} = \dfrac{{A.C}}{{\left( { - B} \right).\left( { - D} \right)}} \)\(= \dfrac{{A.C}}{{B.D}} \ne  - \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\) 

Chọn B.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 4 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.