Phần câu hỏi bài 7 trang 26, 27 Vở bài tập toán 7 tập 1>
Giải phần câu hỏi bài 7 trang 26, 27 VBT toán 7 tập 1. Cho tỉ lệ thức 1,3/2 = 6,5/10 ...
Câu 19.
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{{1,3}}{2} = \dfrac{{6,5}}{{10}}\)
Hãy đánh dấu (x) vào ô thích hợp:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Các số \(1,3\) và \(10\) là ngoại tỉ |
|
|
b) Các số \(2\) và \(1,3\) là trung tỉ |
|
|
c) Các số \(2\) và \(6,5\) là trung tỉ |
|
|
d) Các số \(6,5\) và \(10\) là ngoại tỉ |
|
|
e) Các số \(6,5\) và \(2\) là ngoại tỉ |
|
|
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) ( \(a, d\) gọi là ngoại tỉ; \(c,b\) gọi là trung tỉ)
Giải chi tiết:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Các số \(1,3\) và \(10\) là ngoại tỉ |
X |
|
b) Các số \(2\) và \(1,3\) là trung tỉ |
|
X |
c) Các số \(2\) và \(6,5\) là trung tỉ |
X |
|
d) Các số \(6,5\) và \(10\) là ngoại tỉ |
|
X |
e) Các số \(6,5\) và \(2\) là ngoại tỉ |
|
X |
Câu 20.
Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{35}}{{56}}\) ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{8}{{56}}\\(B)\,\,\dfrac{{56}}{8} = \dfrac{{35}}{5}\\(C)\,\,\dfrac{{35}}{8} = \dfrac{{56}}{5}\\(D)\,\,\dfrac{{56}}{{35}} = \dfrac{8}{5}\end{array}\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án sai.
Phương pháp giải:
Nếu \(ad = bc\) và \(a, b, c, d\ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) \(; \dfrac{a}{c}= \dfrac{b}{d} ; \dfrac{d}{b} =\dfrac{c}{a} ; \dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)
Giải chi tiết:
\(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{35}}{{56}} \Rightarrow \dfrac{5}{{35}} = \dfrac{8}{{56}};\,\dfrac{{56}}{8} = \dfrac{{35}}{5};\,\dfrac{{56}}{{35}} = \dfrac{8}{5}\)
Chọn C.
Câu 21.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
A. Số \(x\) mà \(\dfrac{x}{9} = \dfrac{{15}}{{27}}\) là |
\(1)\,\,0,5\) |
B. Số \(x\) mà \(\dfrac{6}{{21}} = \dfrac{x}{7}\) là |
\(2)\,\,3\) |
C. Số \(x\) mà \(\dfrac{x}{{0,3}} = \dfrac{{1,5}}{{0,9}}\) là |
\(3)\,\,5\) |
D. Số \(x\) mà \(\dfrac{{4,2}}{9} = \dfrac{{1,4}}{x}\) là |
\(4)\,\,4\) |
\(5)\,\,2\) |
Phương pháp giải:
Áp dụng: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{9} = \dfrac{{15}}{{27}}\\ \Rightarrow 27.x = 9.15\\\,\,\,\,\,\,\,27.x = 135\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 135:27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5\end{array}\)
Vậy A nối với 3
\(\begin{array}{l}\dfrac{6}{{21}} = \dfrac{x}{7}\\ \Rightarrow 21.x = 6.7\\\,\,\,\,\,\,\,21.x = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 42:21\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)
Vậy B nối với 5
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{0,3}} = \dfrac{{1,5}}{{0,9}}\\ \Rightarrow 0,9.x = 0,3.1,5\\\,\,\,\,\,\,\,0,9.x = 0,45\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,45:0,9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,5\end{array}\)
Vậy C nối với 1
\(\begin{array}{l}\dfrac{{4,2}}{9} = \dfrac{{1,4}}{x}\\ \Rightarrow 4,2.x = 9.1,4\\\,\,\,\,\,\,\,4,2.x = 12,6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,6:4,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\end{array}\)
Vậy D nối với 2
Loigiaihay.com
- Bài 28 trang 27 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 29 trang 28 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 30 trang 28 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 31 trang 28 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 32 trang 29 Vở bài tập toán 7 tập 1
>> Xem thêm