Phần câu hỏi bài 4 trang 120 Vở bài tập toán 7 tập 1
Giải phần câu hỏi bài 4 trang 120 VBT toán 7 tập 1. Cho hình 23 và góc OAI = 100^o. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau: ...
Câu 8.
Cho hình 2323 và ^OAI=100o.ˆOAI=100o. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau:
a)^IAB=80o◻b)^OHB=80o◻c)^BHI=80o◻d)^BHO=100o◻
Phương pháp giải:
- Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o.
Giải chi tiết:
Ta có:
OA=OH;AB=HI⇒OA+AB=OH+HI⇒OB=OI
Xét ΔOAI và ΔOHB có:
ˆO chung
OI=OB (chứng minh trên)
OA=OH (giả thiết)
⇒ΔOAI=ΔOHB (c.g.c)
⇒^OAI=^OHB=100o (hai góc tương ứng).
Có ^OAI+^IAB=180o (hai góc kề bù)
⇒^IAB=180o−100o=80o
^OHB+^BHI=180o (hai góc kề bù)
⇒^BHI=180o−^OHB=180o−100o=80o
Ta điền như sau:
a) Đ; b) S; c) Đ; d) Đ
Câu 9.
Cho hình 24. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau:
a)ΔABC=ΔCHA◻b)ΔCAH=ΔCAB◻c)^ACB=^HAC◻
Phương pháp giải:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Giải chi tiết:
Xét ΔABC và ΔCHA có:
AC cạnh chung
AB=CH (giả thiết)
^BAC=^HCA (giả thiết)
⇒ΔABC=ΔCHA (c.g.c)
⇒^ACB=^CAH (hai góc tương ứng)
Ta điền như sau:
a) Đ;
b) S (do hai tam giác không tương ứng đỉnh)
c) Đ.
Loigiaihay.com


- Bài 16 trang 120 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 17 trang 121 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 18 trang 121 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 19 trang 122 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 20 trang 122 Vở bài tập toán 7 tập 1
>> Xem thêm