Bài 7 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao>
Giải bài 7 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao. Bằng phương pháp tọa độ, làm thế nào để tính khoảng cách:...
Bằng phương pháp tọa độ, làm thế nào để tính khoảng cách:
LG a
Từ một điểm đến một mặt phẳng.
Lời giải chi tiết:
Cho điểm A(x0,y0,z0),mp(α):Ax+By+Cz+D=0;
Khoảng cách từ điểm A đến mp(α) được xác định như sau:
\(d\left( {A,\left( \alpha \right)} \right) = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)
LG b
Từ một điểm đén một đường thẳng
Lời giải chi tiết:
Cho điểm A(x0,y0,z0) và đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_1} + {a_1}t\\y = {y_1} + {b_1}t\\z = {z_1} + {c_1}t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\)
Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng (d1) là: \(d\left( {A,\left( {{d_1}} \right)} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {A{M_1}} ,\overrightarrow {{u_1}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} } \right|}}\)
Trong đó M1 (x1,y1,z1) là điểm trên (d1 ), \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right)\) là vectơ chỉ phương của d1.
LG c
Giữa hai đường chéo nhau.
Lời giải chi tiết:
Cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_1} + {a_1}t\\y = {y_1} + {b_1}t\\z = {z_1} + {c_1}t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_2} + {a_2}t\\y = {y_2} + {b_2}t\\z = {z_2} + {c_2}t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\) chéo nhau, khi đó khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2 là: \(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}}\)
Trong đó M1∈d1 và \(\overrightarrow {{u_1}} \) là vectơ chỉ phương của d1
M2 ∈d2 và \(\overrightarrow {{u_2}} \) là vectơ chỉ phương của d2
LG d
Giữa hai đường thẳng song song
Lời giải chi tiết:
Cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_1} + {a_1}t\\y = {y_1} + {b_1}t\\z = {z_1} + {c_1}t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_2} + {a_2}t\\y = {y_2} + {b_2}t\\z = {z_2} + {c_2}t\end{array} \right.,t \in \mathbb{R}\) song song với nhau, khi đó cách từ d1 đến d2 là khoảng cách từ 1 điểm trên d1 đến đường thẳng d2, chẳng hạn: \(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{M_1}{M_2}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}\)
Trong đó M1∈d1,M2∈d2, \(\overrightarrow {{u_2}} \) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d2.
LG e
Giữa hai mặt song song.
Lời giải chi tiết:
Cho hai mặt phẳng (α) và (β) song song với nhau, khi đó khoảng cách giữa (α) và (β) là khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc (β)đến (α).
Chẳng hạn, M(x0,y0,z0)∈(β) và (α):Ax+By+Cz+D=0
Khi đó \(d\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right) = d\left( {M,\left( \alpha \right)} \right)\) \( = \dfrac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)
LG f
Giữa đường và mặt phẳng song song với đường thẳng đó.
Lời giải chi tiết:
Giả sử đường thẳng d1 song song với mặt phẳng (α):Ax+By+Cz+D=0.
Khi đó khoảng cách từ d1 đến mặt phẳng (α) là khoảng cách từ 1 điểm M bất kì thuộc d1 đến mp(α)
Chẳng hạn M1 (x1,y1,z1 )∈d1, khi đó ta có:
\(d\left( {{d_1},\left( \alpha \right)} \right) = d\left( {{M_1},\left( \alpha \right)} \right)\) \( = \dfrac{{\left| {A{x_1} + B{y_1} + C{z_1} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)
Loigiaihay.com
- Bài 8 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao
- Bài 1 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao
- Bài 2 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao
- Bài 3 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao
- Bài 4 trang 110 SGK Hình học 12 Nâng cao
>> Xem thêm