Bài 64 trang 48 Vở bài tập toán 7 tập 1>
Giải bài 64 trang 48 VBT toán 7 tập 1. Tìm x, biết: a)|x| =2,5; b)|x| = -1,2;
Đề bài
Tìm \(x\), biết:
a) \(|x| =2,5\);
b) \(|x| = -1,2\);
c) \(|x| + 0,573 = 2\);
d) \(\left|x+ \dfrac{1}{3}\right| - 4 = -1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng:
\(\begin{gathered}
|A| = B\,\,(B > 0) \hfill \\
\Rightarrow \left[ \begin{gathered}
A = B \hfill \\
A = - B \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)
- Giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm: \(|x|\ge0\)
Lời giải chi tiết
a) \(|x| =2,5\) \( \Rightarrow x = ± 2,5\)
b) \(|x| = -1,2\)
Vì \(|x|\ge0\) với mọi \(x\in \mathbb R\) nên không tồn tại giá trị nào của \(x\) thỏa mãn điều kiện đề bài.
c) \(|x| + 0,573 = 2\)
\( \Rightarrow |x| = 2 - 0,573\)
\( \Rightarrow |x|= 1,427\)
\( \Rightarrow x = ± 1,427\)
d) \(\left|x+ \dfrac{1}{3}\right| - 4 = -1\)
\( \Rightarrow \left| {x + \dfrac{1}{3}} \right| =-1+4\)
\( \Rightarrow \left| {x + \dfrac{1}{3}} \right| =3\)
+) \(x + \dfrac{1}{3} = 3\)
\( \Rightarrow x = 3 - \dfrac{1}{3}= \dfrac{8}{3}\)
+) \(x + \dfrac{1}{3} = - 3\)
\( \Rightarrow x = - 3 - \dfrac{1}{3}= \dfrac{{ - 10}}{3} \)
Vậy \( x = \dfrac{8}{3}\); \( x = \dfrac{{ - 10}}{3} \)
Loigiaihay.com
- Bài 65 trang 48 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 66 trang 49 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Bài 67 trang 50 Vở bài tập toán 7 tập 1
- Đề kiểm tra 45 phút chương 1 phần Đại số 7 - Đề số 1
- Đề kiểm tra 45 phút chương 1 phần Đại số 7 - Đề số 2
>> Xem thêm