Bài 42 trang 36 Vở bài tập toán 8 tập 1>
Giải bài 42 trang 36 VBT toán 8 tập 1. Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. a) A = 15x^4 - 8x^3 + x^2; B = 1/2x^2 ...
GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT
Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức \(A\) có chia hết cho đa thức \(B\) hay không.
LG a
\(A = 15{x^4} - 8{x^3} + {x^2}\) ; \(B = \dfrac{1}{2}{x^2}\)
Phương pháp giải:
Đa thức \(A\) chia hết cho đa thức \(B\) khi và chỉ khi từng hạng tử của \(A\) chia hết cho \(B\).
Giải chi tiết:
Tương tự bài 36;
Giải thích:
\(A;B\) là các đa thức một biến. \(A\) chia \(B\) thì ta lấy từng hạng tử của đa thức \(A\) chia cho đa thức \(B\).
\(15{x^4}\) chia hết cho \( \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\(- 8{x^3}\) chia hết cho \( \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\({x^2}\) chia hết cho \( \dfrac{1}{2}{x^2}\)
Do đó \(A\) chia hết cho \(B\)
LG b
\(A = {x^2} - 2x + 1\) ; \(B = 1 - x\)
Phương pháp giải:
Đa thức \(A\) chia hết cho đa thức \(B\) khi và chỉ khi từng hạng tử của \(A\) chia hết cho \(B\).
Giải chi tiết:
Ta có \(A = {x^2} - 2x + 1={(1 - x)^2}\) nên \(A\) chia hết cho \(B\).
Loigiaihay.com


- Bài 43 trang 37 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 41 trang 36 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 40 trang 36 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Bài 39 trang 36 Vở bài tập toán 8 tập 1
- Phần câu hỏi bài 12 trang 35 Vở bài tập toán 8 tập 1
>> Xem thêm