Bài 13 trang 13 Vở bài tập toán 8 tập 2>
Giải bài 13 trang 13 VBT toán 8 tập 2. Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét) trong mỗi hình dưới đây (S là diện tích của hình).
Viết phương trình ẩn \(x\) rồi tính \(x\) (mét) trong mỗi hình dưới đây (\(S\) là diện tích của hình):
LG a
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \(S=a\times b\)
Trong đó: \(S\) là diện tích hình chữ nhật
\(a\) là chiều dài hình chữ nhật
\(b\) là chiều rộng hình chữ nhật
- Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau:
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.
+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
+ Tìm \(x\)
Lời giải chi tiết:
\(S = 144\) \((m^2)\) đúng bằng tổng diện tích của ba hình chữ nhật.
Từ đó ta có phương trình \(9.2+9.x+9.x=144\)
Giải phương trình này, ta được \(x = 7\,(m)\)
Chú ý: \(9.2+9.x+9.x=144\)
\(⇔18 x + 18 = 144\)
\(⇔18 x = 144 - 18\)
\(⇔18x = 126\)
\(\Leftrightarrow x=126:18\)
\(⇔ x = 7\)
LG b
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \(S=a\times b\)
Trong đó: \(S\) là diện tích hình chữ nhật
\(a\) là chiều dài hình chữ nhật
\(b\) là chiều rộng hình chữ nhật
Công thức tính diện tích tam giác \(S = \dfrac{1}{2}a.h\)
\(a\) là cạnh của tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\) của tam giác.
- Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau:
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.
+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
+ Tìm \(x\)
Lời giải chi tiết:
\(S=75\) \((m^2)\) đúng bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tam giác.
Từ đó ta có phương trình \(6.x+\dfrac{1}{2}.6.5=75\)
Giải phương trình này, ta được \(x = 10\;(m)\).
Chú ý: \(6.x+\dfrac{1}{2}.6.5=75\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 6x + 15 = 75\\
\Leftrightarrow 6x = 75 - 15\\
\Leftrightarrow 6x = 60\\
\Leftrightarrow x = 60:6\\
\Leftrightarrow x = 10
\end{array}\)
LG c
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \(S=a\times b\)
Trong đó: \(S\) là diện tích hình chữ nhật
\(a\) là chiều dài hình chữ nhật
\(b\) là chiều rộng hình chữ nhật
- Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau:
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.
+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).
+ Tìm \(x\)
Lời giải chi tiết:
\(S=168\) \((m^2)\) đúng bằng tổng diện tích của hai hình chữ nhật.
Từ đó ta có phương trình \(12.x+4.6=168\)
Giải phương trình này, ta được \(x = 12\,(m).\)
Chú ý: \(12.x+4.6=168\)
\(12x + 24 = 168\)
\( \Leftrightarrow 12x = 168 - 24\)
\( \Leftrightarrow 12x = 144\)
\( \Leftrightarrow x = 144:12\)
\(\Leftrightarrow x = 12\)
Loigiaihay.com
- Bài 12 trang 12 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 11 trang 11 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 10 trang 11 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 9 trang 11 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 8 trang 10 Vở bài tập toán 8 tập 2
>> Xem thêm