Phần câu hỏi bài 3 trang 9 Vở bài tập toán 8 tập 2>
Giải phần câu hỏi bài 3 trang 9 VBT toán 8 tập 2. Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ...
Câu 6.
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Nếu sau khi rút gọn, phương trình cuối có dạng \(0x=0\) thì phương trình đã cho .........
b) Nếu sau khi rút gọn, phương trình cuối có dạng \(0x=m\), trong đó \(m\) là số khác \(0\), thì phương trình đã cho .................
Phương pháp giải:
Sử dụng: Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình đó.
Giải chi tiết:
a) Nếu sau khi rút gọn, phương trình cuối có dạng \(0x=0\) thì phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi \(x\).
b) Nếu sau khi rút gọn, phương trình cuối có dạng \(0x=m\), trong đó \(m\) là số khác \(0\), thì phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 7.
Phương trình \(5x+3-x=7-2x\) tương đương với phương trình
\(\begin{array}{l}
(A)\,5x - x + 2x = 7 + 3\\
(B)\,5x - x - 2x = 7 + 3\\
(C)\,5x - x + 2x = 7 - 3\\
(D)\,5x - x - 2x = 7 - 3
\end{array}\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
5x + 3 - x = 7 - 2x\\
\Leftrightarrow 5x - x + 2x = 7 - 3
\end{array}\)
Chọn C.
Loigiaihay.com
- Bài 7 trang 9 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 8 trang 10 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 9 trang 11 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 10 trang 11 Vở bài tập toán 8 tập 2
- Bài 11 trang 11 Vở bài tập toán 8 tập 2
>> Xem thêm