Dự thảo đề thi học kỳ I Sinh 11>
Câu 3: (2 điểm)Phân biệt hai con đường dẫn truyền nước, muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây.Câu 4: (3 điểm)Nêu vai trò của quá trình quang hợp. Trình bày khái niệm về hai pha của quang hợp.Câu 5: (2 điểm)Sự thay đổi nồng độ 02 và CO2 trong môi trưỜng sẽ ảnh hưởng hô hấp ở thực vật như thế nào?
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu A : Hãy chọn 1 đáp án đúng cho câu sau đây:
Câu 1. Cây mọc tốt trên đất có nhiều mùn vì:
A. trong màn có chứa nhiều không khí.
B mùn là hợp chất chứa nitơ.
C. trong màn chứa nhiều chất khoáng.
D. cây dễ hút nước hơn.
Câu 2. Ôxi giải phóng trong quang hợp bắt nguồn từ:
A. H20. B.C6H1206. C.C02. D. ATP.
Câu 3. Hô hấp nội bào được thực hiện từ:
A. sự có mặt của nguyên tử hiđrô.
B. sự có mặt của nguyên tử CCK.
C. vai trò xúc tác của các enzim hô hấp.
D. vai trò của phân tử ATP.
Câu 4. Ý nghĩa sinh học của quá trình hố hấp:
A. đảm bảo sự cân bằng 02 và CO2.
B. làm sạch môi trường.
C. chuyển hoá gluxit thành 02. C02 và năng lượng.
D. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào cơ thể sinh vật
Câu 5. Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây:
A. từ nơi có nồng độ ion cao sang nơi cây nồng độ ion đó thấp hơn.
B. từ nơi có nồng độ ion thấp sang nơi có nồng độ ion đó cao hơn.
C. từ nơi có nồng độ ion thâp sang nơi có nồng độ ion đó cao hơn, đòi hỏi tiêu tốn ATP.
D. A và c đúng.
Câu 6. Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết vì:
A. thiếu 02, tích lũy chất độc, lông hút chết.
B. cây thiếu nước,
C. dư nước.
D. A và B đúng.
Câu 7.Hiện tưựng ứ giọt thường xảy ra ở:
A. cây gỗ to. I
B. cây buội và cây thân thảo.
C. cây gỗ trung bình.
D. cây mọng nước.
Câu 7. Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thu được nhiều ánh sáng:
A. có diện tích bề mặt lá lớn.
B. Phiến lá mỏng.
C. các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
D. A và B đúng.
Câu B: (1 điểm)
Cho các cụm từ sau: năng lượng ánh sáng, ôxi hoá, phân giải, tổng hợp,...
Hãy điền vào chỗ trống (...) các câu dưới đây cho phù hợp:
Quang hợp là quá trình thực vật và một số vi sinh vật hấp thụ năng lượng......... (1)............mặt trời bằng hệ thống sắc tố của mình để
.......... (2) Chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Hô hâp là quá trình.................. (3).._....... các hợp chất hữu cơ để giải
Phóng……..(4)....... cho mọi quá trình sống của cơ thể.
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Phân biệt hai con đường dẫn truyền nước, muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây.
Câu 4: (3 điểm)
Nêu vai trò của quá trình quang hợp. Trình bày khái niệm về hai pha của quang hợp.
Câu 5: (2 điểm)
Sự thay đổi nồng độ 02 và CƠ2 trong môi trưởng sẽ ảnh hưởng hô hấp ở thực vật như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I
PHẦN I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu A (2 điểm): mỗi ý đúng (0,25 điểm)
1. B 2.A 3.C 4. C 5.D 6.D 7. B 8. D
Câu B ( 1 điểm): mỗi ý đúng (0,25 điểm)
1 ánh sáng. 2. tổng hợp. 3. ôxi hoá. 4. năng lượng.
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 3 (2 điểm)
Phân biệt hai con đường dẫn truyền nước, muối khoáng và chất hữu cơ trong cây:
- Nước, muối khoáng vận chuyển từ rễ lên lá theo mạch gỗ (0, 5 điểm)
- Chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây (0,5 điểm).
- Tuy nhiên hai con đường này không hoàn toàn độc lập với nhau. Chẳng hạn, nước có thể từ mạch gỗ sang mạch rây và từ mạch rây về mạch gỗ tùy theo thế nước trong mạch rây (1 điểm).
Câu 4 (3 điểm)
Nêu vai trò của quá trình quang hợp (1 điểm):
- Tạo chất hữu cơ.
- Tích lũy năng lượng.
- Quang hợp giữ sạch bầu khí quyển.
b Bản chất hai pha của quang hợp (2 điểm):
- Pha sáng (1 điểm):
+ Quang hợp gồm quá trình ôxi hoá nước nhờ năng lượng ánh sáng.
+ Phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.
+ Pha sáng: Bình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
- Pha tối (1 điểm):
+ Quá trình khử C02 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
+ Phản ứng không cần ánh sáng (phản ứng tối).
+ Bình thành các hợp chất hữu cơ đường glucô
Câu 5 (2 điểm)
Nồng độ 02 (1 điểm): mỗi ý đúng (0.5 điểm):
- Oxi tham gia trực tiếp vào quá trình ôxi hoá các chất hữu cơ.
- Là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử để sau đó bình thành nước trong hô hấp hiếu khí.
- Nồng độ oxi giảm xuống 10% hô hấp bị ảnh hưởng.
- Nồng độ oxi giảm xuống 5°7c thì cây chuyển sang phân giải kị khí - là dạng hô hâp không có hiệu quả năng lượng.
Nồng độ C02 (1 điểm):
— CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hâp hiếu khí cũng như của lên men êtilic. Nồng độ C02cao hơn 40% sẽ ức chế hô hấp.