Bài 3 trang 164 (Phép chia) SGK Toán 5>
Tổng hợp đề thi vào lớp 6 các trường
Có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Tính nhẩm:
a) \(25 : 0,1\) \(25 × 10\)
\(48 : 0,01\) \(48 × 100\)
\(95 : 0,1\) \(72 : 0,01\)
b) \(11 : 0,25\) \(11 × 4\)
\(32 : 0,5\) \(32 × 2\)
\(75 : 0,5\) \(125 : 0,25\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1,; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, ... chữ số 0.
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, ... chữ số 0.
- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.
- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Lời giải chi tiết
a) \(25 : 0,1 = 250\) \(25 × 10 = 250\)
\(48 : 0,01 = 4800\) \(48 × 100 = 4800\)
\(95 : 0,1 = 950\) \(72:0,01=7200\)
b) \(11 : 0,25 = 11 × 4 = 44\)
\(11 × 4 = 44\)
\(32 : 0,5 = 32 × 2 = 64\)
\(32 × 2 = 64\)
\(75 : 0,5 = 75 × 2 = 150\)
\(125 : 0,25 =125 × 4 = 500.\)
>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 163, 164 SGK Toán 5: Tại đây
Loigiaihay.com


- Bài 3 trang 146 SGK Toán 5
- Bài 4 trang 145 SGK Toán 5
- Bài 4 trang 144 SGK Toán 5
- Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
- Bài 2 trang 146 SGK Toán 5
- Bài 5 trang 149 SGK Toán 5
- Bài 3 trang 149 SGK Toán 5
- Bài 5 trang 148 SGK Toán 5
- Lý thuyết diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 3 trang 143 (Thời gian) SGK Toán 5