TUYENSINH247 TẶNG MIỄN PHÍ BỘ ĐỀ ÔN THI CUỐI HK2

Từ lớp 3 - lớp 12, có đáp án chi tiết

NHẬN NGAY
Xem chi tiết

Bài 1.47 trang 24 SBT giải tích 12


Giải bài 1.47 trang 24 sách bài tập giải tích 12. Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tìm các tiệm cận đường và ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:

LG a

y=2x1x+2

Phương pháp giải:

- Tiệm cận đứng: Đường thẳng x=x0 được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu nó thỏa mãn một trong 4 điều kiện sau: [lim

- Tiệm cận ngang: Đường thẳng y = {y_0} được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu nó thỏa mãn một trong 2 điều kiện sau: \left[ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = {y_0}\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = {y_0}\end{array} \right.

Lời giải chi tiết:

y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 2}}

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} \left( {2x - 1} \right) = 2.\left( { - 2} \right) - 1 =  - 5 < 0\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} \left( {x + 2} \right) = 0\\x + 2 > 0,\forall x >  - 2\end{array} \right.

nên \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} \dfrac{{2x - 1}}{{x + 2}} =  - \infty

Tương tự \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} \dfrac{{2x - 1}}{{x + 2}} =  + \infty nên đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{2x - 1}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{2 - \dfrac{1}{x}}}{{1 + \dfrac{2}{x}}} = 2  nên đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

LG b

y = \dfrac{{3 - 2x}}{{3x + 1}};

Lời giải chi tiết:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{3}} \right)}^ + }} \left( {3 - 2x} \right) = 3 - 2.\left( { - \frac{1}{3}} \right) = \frac{8}{3} > 0\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{1}{3}} \right)}^ + }} \left( {3x + 1} \right) = 0\\3x + 1 > 0,\forall x >  - \frac{1}{3}\end{array} \right. nên

\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)}^ + }} \dfrac{{3 - 2x}}{{3x + 1}} =  + \infty ;

Tương tự \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)}^ - }} \dfrac{{3 - 2x}}{{3x + 1}} =  - \infty , ta có x =  - \dfrac{1}{3} là tiệm cận đứng

\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{3 - 2x}}{{3x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{\dfrac{3}{x} - 2}}{{3 + \dfrac{1}{x}}} =  - \dfrac{2}{3}  nên đường thẳng y =  - \dfrac{2}{3} là tiệm cận ngang.

LG c

y = \dfrac{5}{{2 - 3x}};

Lời giải chi tiết:

5 > 0\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^ + }} \left( {2 - 3x} \right) = 0\\2 - 3x < 0,\forall x > \frac{2}{3}\end{array} \right. nên

\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^ + }} \dfrac{5}{{2 - 3x}} =  - \infty ;

Tương tự \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^ - }} \dfrac{5}{{2 - 3x}} =  + \infty nên x = \dfrac{2}{3} là tiệm cận đứng,

Do \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{5}{{2 - 3x}} = 0 nên y = 0 là tiệm cận ngang.

LG d

y = \dfrac{{ - 4}}{{x + 1}}

Lời giải chi tiết:

- 4 < 0\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \left( {x + 1} \right) = 0\\x + 1 > 0,\forall x >  - 1\end{array} \right. nên

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \dfrac{{ - 4}}{{x + 1}} =  - \infty

Tương tự \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \dfrac{{ - 4}}{{x + 1}} =  + \infty nên x\; =  - 1 là tiệm cận đứng.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{ - 4}}{{x + 1}} = 0 nên y = 0 là tiệm cận ngang.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.