Trắc nghiệm: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4
Đề bài
Đề-ca-gam được viết tắt là:
A. g
B. dag
C. hg
D. kg
Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?
A. tấn
B. tạ
C. yến
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) yến =
\(kg\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3\) tạ =
yến.
\(7\) tấn \(= … kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(70\)
B. \(700\)
C. \(7000\)
D. \(70\,\,000\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)
kg
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(287g + 156g =\)
\(g\)
Tính: \(357hg \times 3\).
A. \(1071hg\)
B. \(1171hg\)
C. \(1171\)
D. \(1071\)
\(9hg\,\,...\,\,900dag\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(35kg\)
\(535kg\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\)
kg
Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau:
A. Gói bánh có khối lượng \(1kg\)
B. Gói bánh có khối lượng \(1200g\)
C. Gói bánh có khối lượng \(9hg\)
D. Gói bánh có khối lượng \(250dag\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng
\(kg.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\)
\(kg\)
Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. \(668kg\)
B. \(1136kg\)
C. \(1470kg\)
D. \(2472kg\)
Lời giải và đáp án
Đề-ca-gam được viết tắt là:
A. g
B. dag
C. hg
D. kg
B. dag
Đề-ca-gam được viết tắt là dag.
Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?
A. tấn
B. tạ
C. yến
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Xem lại bảng đơn vị đo khối lượng.
Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.
Vậy ta chọn D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) yến =
\(kg\).
\(1\) yến =
\(kg\).
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Ta có: \(1\) yến \( = \,\,10kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3\) tạ =
yến.
\(3\) tạ =
yến.
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.
Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(3\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,3 = \,30$ yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).
\(7\) tấn \(= … kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(70\)
B. \(700\)
C. \(7000\)
D. \(70\,\,000\)
C. \(7000\)
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.
Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.
Nên \(7\) tấn $ = 1000kg\, \times \,7\, = \,7000kg$.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(7000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)
kg
\(5\) tạ \(8\,kg \,=\, \)
kg
Đổi \(5\) tạ sang đơn vị ki-lô-gam rồi cộng thêm \(8\) ki-lô-gam.
Ta có: \(5\) tạ = \(500kg\).
Do đó : \(5\) tạ \(8kg = 500kg + 8kg = 508kg\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(508\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(287g + 156g =\)
\(g\)
\(287g + 156g =\)
\(g\)
Thực hiện tương tự như phép cộng hai số số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Ta có \(287 + 156 = 443\) nên \(287g + 156g = 443g\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(443\).
Tính: \(357hg \times 3\).
A. \(1071hg\)
B. \(1171hg\)
C. \(1171\)
D. \(1071\)
A. \(1071hg\)
Thực hiện tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Ta có \(357 \times 3 = 1071\) nên \(357hg \times 3 = 1071hg\).
\(9hg\,\,...\,\,900dag\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
B. \( < \)
Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: \(9hg = 90dag\).
Mà \(90dag\, < \,900dag\).
Vậy \(9hg\, < \,900dag\).
Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(35kg\)
\(535kg\)
\(5\) tấn \(35kg\)
\(535kg\)
Đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: \(5\) tấn \(35kg = 5000kg + 35kg = 5035kg\).
Mà \(5035kg > 535kg\)
Do đó \(5\) tấn \(35kg\, > \,535kg\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\)
kg
\(\dfrac{1}{4}\) tấn \(=\)
kg
- Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam.
- Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).
Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$
Nên \(\dfrac{1}{4}\) tấn $ = {\rm{ }}1000kg{\rm{ }}:{\rm{ 4 }} = {\rm{ }}250{\rm{ }}\left( {kg} \right)$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(250\).
Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau:
A. Gói bánh có khối lượng \(1kg\)
B. Gói bánh có khối lượng \(1200g\)
C. Gói bánh có khối lượng \(9hg\)
D. Gói bánh có khối lượng \(250dag\)
D. Gói bánh có khối lượng \(250dag\)
Để tìm được gói bánh nặng nhất ta đi so sánh khối lượng của các gói bánh với nhau.
- Đổi khối lượng của các gói bánh về cùng một đơn vị g hoặc dag hoặc hg.
- So sánh khối lượng các gói bánh với nhau.
Đổi $1kg{\rm{ }} = {\rm{ }}1000g{\rm{ }};\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9hg{\rm{ }} = {\rm{ }}900g{\rm{ }};\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,250dag{\rm{ }} = {\rm{ }}2500g$
Mà $2500g{\rm{ }} > {\rm{ }}1200g{\rm{ }} > {\rm{ }}1000g{\rm{ }} > {\rm{ }}900g.$
Hay \(250dag \,>\, 1200g \,>\, 1kg \,>\, 9hg\).
Vậy gói bánh có khối lượng \(250dag\) là gói bánh nặng nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng
\(kg.\)
\(5\) bao gạo giống nhau cân được $235kg$. Vậy \(8\) bao gạo như vậy nặng
\(kg.\)
- Tìm cân nặng của \(1\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(5\) bao gạo \(:\,5\).
- Tìm cân nặng của \(8\) bao gạo \(=\) cân nặng của \(1\) bao gạo \( \times \,8\).
Một bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
$235:5 = 47{\rm{ }}\left( {kg} \right)$
8 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
${\rm{47}} \times 8 = 376\left( {kg} \right)$
Đáp số: \(376kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(376\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\)
\(kg\)
\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\,+ \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\, = \,\)
\(kg\)
- Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng, đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.
- Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng.
\(2\) tấn \(34kg\,:\,3\, + \,7\) tạ \(14kg\,:\,6\,\)
\(\begin{array}{l} = 2034kg\,:\,3\, + \,714kg\,:\, 6\\ = 678kg\, + \,119kg\\ = 797kg\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(797\).
Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được \(468kg\) thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất \(2\) tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng số thóc của thửa ruộng thứ hai giảm đi 2 lần. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
A. \(668kg\)
B. \(1136kg\)
C. \(1470kg\)
D. \(2472kg\)
C. \(1470kg\)
+ Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\).
+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với \(200kg\).
+ Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai chia cho \(2\).
+ Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của ba thửa ruộng với nhau.
Đổi \(2\) tạ \( = 200kg\)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
\(468 + 200 = 668\;(kg)\)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
\(668:2 = 334\;(kg)\)
Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:
\(468 + 668 + 334 = 1470\;(kg)\)
Đáp số: \(1470kg\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu đồ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Triệu và lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có sáu chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa một chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4