Trắc nghiệm: Nhân với số có ba chữ số Toán 4
Đề bài
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{235}\\
{142}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,470}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,940\,\,\,\,\,\\
235\,\,\,\,
\end{array}\\
\hline
{\,33370\,\,\,}
\end{array}\,\,\)
Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là
Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?
A. \(1\) hàng
B. \(2\) hàng
C. \(3\) hàng
D. \(4\) hàng
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(241 \times 123 = \)
Kết quả của phép tính \(245 \times 314\) là:
A. \(76950\)
B. \(76940\)
C. \(76930\)
D. \(76920\)
Cho phép tính: \(564 \times 203\). Cách đặt tính nào đúng?
A.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,}\\\hline{\,\,2820}\end{array}\,\,$
B.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{12972\,}\end{array}\,\,$
C.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$
D.
$\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,1129692}\end{array}\,\,$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(502 \times b\) với \(b = 175\) là
Giá trị của biểu thức \(149 + 1236 \times 142\) là:
A. \(175512\)
B. \(175661\)
C. \(196521\)
D. \(196670\)
Tìm \(x\) biết: \(x:273 = 4551 - 3827\)
A. \(x = 197252\)
B. \(x = 197562\)
C. \(x = 197625\)
D. \(x = 197652\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
$;$
$;$
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$120478 - \left( {208 + 469} \right) \times 148\,...\,1067 \times 243 - 852 \times 278$
A. $<$
B. $>$
C. $=$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về \(256\) thùng dầu, mỗi thùng có \(125\) lít dầu.
Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả
lít dầu.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(142m\), chiều rộng kém chiều dài là \(25m\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(m^2\).
Trung bình cộng của \(245\) số tự nhiên là \(198\), trung bình cộng của \(243\) số tự nhiên trong dãy đó là \(187\). Tìm hai số còn lại, biết số lớn hơn số bé \(305\) đơn vị.
A. Số lớn: \(1687\); Số bé: \(1382\)
B. Số lớn: \(1678\); Số bé: \(1391\)
C. Số lớn: \(1768\); Số bé: \(1301\)
D. Số lớn: \(1876\); Số bé: \(1193\)
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{235}\\
{142}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,470}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,940\,\,\,\,\,\\
235\,\,\,\,
\end{array}\\
\hline
{\,33370\,\,\,}
\end{array}\,\,\)
Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là
Cho phép tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{235}\\
{142}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,470}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,940\,\,\,\,\,\\
235\,\,\,\,
\end{array}\\
\hline
{\,33370\,\,\,}
\end{array}\,\,\)
Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là
Xem lại lý thuyết về phép nhân với số có ba chữ số.
Trong phép tính đã cho, tích riêng thứ hai là \(940\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(940\).
Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?
A. \(1\) hàng
B. \(2\) hàng
C. \(3\) hàng
D. \(4\) hàng
B. \(2\) hàng
Xem lại lí thuyết về cách đặt tính rồi tính giữa phép nhân một số với số có ba chữ số.
Khi đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(241 \times 123 = \)
\(241 \times 123 = \)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{241}\\{123}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,723}\\\begin{array}{l}\,\,\,482\,\,\,\,\,\\241\,\,\,\,\end{array}\\\hline{\,29643\,\,\,\,}\end{array}\,\,$
Vậy \(241 \times 123 = 29643\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(29643\).
Kết quả của phép tính \(245 \times 314\) là:
A. \(76950\)
B. \(76940\)
C. \(76930\)
D. \(76920\)
C. \(76930\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{245}\\{314}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,980}\\\begin{array}{l}\,\,\,245\,\,\,\,\,\\735\,\,\,\,\end{array}\\\hline{\,76930\,\,\,\,}\end{array}\,\,$
Vậy: \(245 \times 314 = 76930\)
Cho phép tính: \(564 \times 203\). Cách đặt tính nào đúng?
A.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,}\\\hline{\,\,2820}\end{array}\,\,$
B.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{12972\,}\end{array}\,\,$
C.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$
D.
$\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,1129692}\end{array}\,\,$
C.
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Chú ý: ta thấy tích riêng thứ hai bằng \(0\) nên ta viết gọn lại bằng cách viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$
Vậy \(564 \times 203 = 114492\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(502 \times b\) với \(b = 175\) là
Giá trị của biểu thức \(502 \times b\) với \(b = 175\) là
Thay \(b = 175\) vào biểu thức \(502 \times b\) rồi đặt tính để tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(b = 175\) thì \(502 \times b = 502 \times 175 \)
Đặt tính:
\(502 \times b = 502 \times 175 = 87850\)
Vậy với \(b = 175\) thì biểu thức \(502 \times b\) có giá trị là \(87850\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(87850\).
Giá trị của biểu thức \(149 + 1236 \times 142\) là:
A. \(175512\)
B. \(175661\)
C. \(196521\)
D. \(196670\)
B. \(175661\)
Biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
\(\begin{array}{l}149 + 1236 \times 142\\ = 149 + 175512\\ = 175661\end{array}\)
Tìm \(x\) biết: \(x:273 = 4551 - 3827\)
A. \(x = 197252\)
B. \(x = 197562\)
C. \(x = 197625\)
D. \(x = 197652\)
D. \(x = 197652\)
+ Tính giá trị vế phải.
+ \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:273 = 4551 - 3827\\x:273 = 724\\x = 724 \times 273\\x = 197652\end{array}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
$;$
$;$
Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
$;$
$;$
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
\(\begin{array}{l}687 + 405 = 1092\\1092 \times 135 = 147420\\147420 - 16852 = 130568\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1092\,;\,\,147420\,;\,\,130568.\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$120478 - \left( {208 + 469} \right) \times 148\,...\,1067 \times 243 - 852 \times 278$
A. $<$
B. $>$
C. $=$
A. $<$
- Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.
Ta có:
+) $120478 - \left( {208+ {\rm{ 469}}} \right) \times 148$
$= 120478 - 677 \times 148$
$= 120478 - 100196 $
$=20282$
+) $1067 \times 243 - 852 \times 278$
$= 259281 - 236856$
$=22425$
Mà \(20282 < 22425\)
Do đó $120478 - \left( {208+469} \right) \times 148\; < \;1067 \times 243 - 852 \times 278.$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về \(256\) thùng dầu, mỗi thùng có \(125\) lít dầu.
Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả
lít dầu.
Một cửa hàng nhập về \(256\) thùng dầu, mỗi thùng có \(125\) lít dầu.
Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả
lít dầu.
Muốn tính số lít dầu đã nhập về ta lấy dầu của một thùng nhân với số thùng dầu.
Cửa hàng đó nhập về tất cả số lít dầu là:
\(125 \times 256 = 32000\) (lít)
Đáp số: \(32000\) lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(32000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(142m\), chiều rộng kém chiều dài là \(25m\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(m^2\).
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(142m\), chiều rộng kém chiều dài là \(25m\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(m^2\).
- Tính chiều rộng ta lấy chiều dài trừ đi \(25m\).
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(142 - 25 = 117\,(m)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(142 \times 117 = 16614\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(16614{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16614\).
Trung bình cộng của \(245\) số tự nhiên là \(198\), trung bình cộng của \(243\) số tự nhiên trong dãy đó là \(187\). Tìm hai số còn lại, biết số lớn hơn số bé \(305\) đơn vị.
A. Số lớn: \(1687\); Số bé: \(1382\)
B. Số lớn: \(1678\); Số bé: \(1391\)
C. Số lớn: \(1768\); Số bé: \(1301\)
D. Số lớn: \(1876\); Số bé: \(1193\)
A. Số lớn: \(1687\); Số bé: \(1382\)
- Tìm tổng của \(245\) số tự nhiên, tổng của \(243\) số tự nhiên theo công thức:
Tổng = số trung bình cộng × số số hạng.
- Tìm tổng hai số ta lấy tổng của \(245\) số tự nhiên trừ đi tổng của \(243\) số tự nhiên.
- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.
Tổng của \(245\) số tự nhiên đó là:
$198 \times 245 = 48510$
Tổng của \(243\) số tự nhiên đó là:
$187 \times 243 = 45441$
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
$45810 - 45441 = 3069$
Ta có sơ đồ :
Số lớn là:
\((3069 + 305):2 = 1687\)
Số bé là:
\(3069 - 1687 = 1382\)
Đáp số: Số lớn: \(1687\);
Số bé: \(1382\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4