Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép chia Toán 4
Đề bài
A. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
B. Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
C. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((80 + 36):4 = 80: \)
$+$
$:4$
Điền số thích hợp vào ô trống
\(\left( {48 \times 150} \right){\rm{:}}\,6{\rm{ }} = {\rm{ }}( \)
$: 6) \times 150 = 48 \times ( $
$:$
\()\)
Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:
A. \(214\) dư \(31\)
B. \(213\) dư \(31\)
C. \(213\) dư \(21\)
D. \(214\) dư \(21\)
Số dư trong phép chia \(45300:80\) là
A. \(2\)
B. \(4\)
C. \(20\)
D. \(40\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
$3725:5 + 1275:5 = (3725 +$
$):5$
$=$
$:$
$=$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5476:148=\)
Tìm \(x\) biết: \(33313:x = 241\) (dư \(55\) )
A. \(x = 136\)
B. \(x = 137\)
C. \(x = 138\)
D. \(x = 139\)
Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:
A. \(241\)
B. \(245\)
C. \(235\)
D. \(238\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
ki-lô-gam hàng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một công ti nhập về \(456\) thùng hàng, mỗi thùng nặng \(125kg\). Người ta chia đều số hàng đó cho \(285\) cửa hàng.
Vậy mỗi cửa hàng nhận được
tạ hàng.
Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)
A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)
B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)
C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)
D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)
Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho \(128\), một bạn đã sơ ý viết sai số bị chia như sau: chữ số hàng trăm là \(9\) viết thành \(6\), chữ số hàng đơn vị là \(6\) viết thành \(9\) . Vì thế phép chia sai có thương là \(67\) và số dư là \(83\). Hãy tìm thương đúng và số dư đúng trong phép chia đã cho.
A. Thương là \(68\), số dư là \(124\)
B. Thương là \(68\), số dư là \(123\)
C. Thương là \(69\), số dư là \(123\)
D. Thương là \(69\), số dư là \(124\)
Lời giải và đáp án
A. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
B. Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
C. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Xem lại lí thuyết về cách chia một tổng cho một số, chia một số cho một tích và chia một tích cho một số.
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau
- Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((80 + 36):4 = 80: \)
$+$
$:4$
\((80 + 36):4 = 80: \)
$+$
$:4$
Áp dụng cách chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta thấy \((80 + 36):4\) có dạng một tổng chia cho một số.
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Mà \(80\) và \(36\) đều chia hết cho \(4\), nên ta có thể viết như sau:
\((80 + 36):4 = 80:4 + 36:4\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(4\,;\,\,36\).
Điền số thích hợp vào ô trống
\(\left( {48 \times 150} \right){\rm{:}}\,6{\rm{ }} = {\rm{ }}( \)
$: 6) \times 150 = 48 \times ( $
$:$
\()\)
\(\left( {48 \times 150} \right){\rm{:}}\,6{\rm{ }} = {\rm{ }}( \)
$: 6) \times 150 = 48 \times ( $
$:$
\()\)
Áp dụng cách chia một tích cho một số : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Ta thấy biểu thức $\left( {48 \times 150} \right)\,\,{\rm{:}}\,6$ có dạng một tích chia cho một số.
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Mà \(48\) và \(150\) chia hết cho \(6\).
Do đó ta có:
$\left( {48 \times 150} \right)\,\,{\rm{:}}\,6{\rm{ }} $$= {\rm{ }}\left( {48\,:\,6} \right) \times 150= 48 \times \left( {150:6} \right)$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(48\,;\,\,150\,;\,\,6\).
Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:
A. \(214\) dư \(31\)
B. \(213\) dư \(31\)
C. \(213\) dư \(21\)
D. \(214\) dư \(21\)
A. \(214\) dư \(31\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(9875:46 = 214\) (dư \(31\)).
Số dư trong phép chia \(45300:80\) là
A. \(2\)
B. \(4\)
C. \(20\)
D. \(40\)
C. \(20\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được số dư của phép chia đã cho.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(45300:80 = 566\) dư \(20\)
Vậy số dư trong phép chia \(45300:80\) là \(20\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
$3725:5 + 1275:5 = (3725 +$
$):5$
$=$
$:$
$=$
$3725:5 + 1275:5 = (3725 +$
$):5$
$=$
$:$
$=$
Áp dụng cách chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}3725:5 + 1275:5 \\= \left( {3725 + \,1275} \right):5\\= 5000:5\\=1000\,\,\,\,\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(1275 \,;\,\,5000\,;\,\,5\,;\,\,1000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5476:148=\)
\(5476:148=\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(5476 : 148 = 37\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(37\).
Tìm \(x\) biết: \(33313:x = 241\) (dư \(55\) )
A. \(x = 136\)
B. \(x = 137\)
C. \(x = 138\)
D. \(x = 139\)
C. \(x = 138\)
Dựa vào công thức: Số bị chia = thương \( \times \) số chia + số dư; từ đó ta có:
Số chia = (số bị chia – số dư) : thương.
\(33313:x = 241\) (dư \(55\) )
\(\begin{array}{l}x = (33313 - 55):241\\x = 33258:241\\x = 138\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là \(x = 138\).
Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:
A. \(241\)
B. \(245\)
C. \(235\)
D. \(238\)
A. \(241\)
- Thay ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ vào biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.
Nếu ${\rm{m = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì:
$\left( {10166 - 3846} \right):m+ n \,{\rm{ :}}\,52 $
$= \left( {10166 - 3846} \right):40+ 4316 \, {\rm{ :}}\,52 $
$= 6320:40 + 83 $
$= 158 + 83 = 241$
Vậy nếu ${\rm{m = }}\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là \(241\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
ki-lô-gam hàng.
Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.
Vậy trung bình mỗi xe chở được
ki-lô-gam hàng.
- Đổi tấn, tạ ra ki-lô-gam. Lưu ý: \(1\) tấn \(=1000kg;\, 1\) tạ \(=100kg\).
- Tìm tổng số xe.
- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng chở được.
- Tính trung bình số hàng mỗi xe chở được bằng cách lấy tổng số hàng chia cho tổng số xe.
Đổi
\(11\) tấn \(2\) tạ \( = \,11\) tấn \( + \,2\) tạ \( = \,11000kg + 200kg = 11200kg\)
\(38\) tấn \(8\) tạ \( = \,38\) tấn \( + \,8\) tạ \( = \,38000kg + 800kg = 38800kg\)
Có tất cả số xe là:
\(13 + 27 = 40\) (xe)
\(40\) xe được tất cả số ki-lô-gam hàng là:
\(11200 + 38800 = 50000\,\,(kg)\)
Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:
\(50000:40 = 1250\,\,(kg)\)
Đáp số: \(1250kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1250.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một công ti nhập về \(456\) thùng hàng, mỗi thùng nặng \(125kg\). Người ta chia đều số hàng đó cho \(285\) cửa hàng.
Vậy mỗi cửa hàng nhận được
tạ hàng.
Một công ti nhập về \(456\) thùng hàng, mỗi thùng nặng \(125kg\). Người ta chia đều số hàng đó cho \(285\) cửa hàng.
Vậy mỗi cửa hàng nhận được
tạ hàng.
- Tìm tổng khối lượng số hàng đã nhập về ta lấy khối lượng của một thùng nhân với số thùng hàng.
- Tính khối lượng hàng mỗi cửa hàng nhận được ta lấy tổng khối lượng số hàng đã nhập về chia cho số cửa hàng.
- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Công ti đó đã nhập về số ki-lô-gam hàng là:
\(125 \times 456 = 57000\,\,(kg)\)
Mỗi cửa hàng nhận được số ki-lô-gam hàng là:
\(57000:285 = \,\,200\,\,(kg)\)
\(200kg = 2\) tạ
Đáp số: \(2\) tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2\).
Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)
A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)
B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)
C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)
D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)
C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)
- Tìm số chia: trong phép chia có dư, số chia bé nhất trong phép chia đó sẽ hơn số dư \(1\) đơn vị.
- Tìm số bị chia dựa vào công thức: số bị chia = thương \( \times \) số chia + số dư.
Vì số dư là \(96\) nên số chia bé nhất là:
\(96 + 1 = 97\)
Số bị chia là:
\(249 \times 97 + 96 = 24249\)
Vậy số bị chia là \(24249\); số chia là \(97\).
Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho \(128\), một bạn đã sơ ý viết sai số bị chia như sau: chữ số hàng trăm là \(9\) viết thành \(6\), chữ số hàng đơn vị là \(6\) viết thành \(9\) . Vì thế phép chia sai có thương là \(67\) và số dư là \(83\). Hãy tìm thương đúng và số dư đúng trong phép chia đã cho.
A. Thương là \(68\), số dư là \(124\)
B. Thương là \(68\), số dư là \(123\)
C. Thương là \(69\), số dư là \(123\)
D. Thương là \(69\), số dư là \(124\)
D. Thương là \(69\), số dư là \(124\)
- Tìm số bị chia viết sai ta áp dụng công thức: Số bị chia = thương \( \times \) số chia + số dư.
- Tìm số bị chia viết đúng ta dựa vào số bị chia viết sai đế sửa lại.
- Thực hiện phép chia để tìm thương đúng và số dư đúng, ta lấy số bị chia viết đúng chia cho \(128\).
Số bị chia viết sai là:
\(67 \times 128 + 83 = 8659\)
Do đó số bị chia viết đúng là: \(8956\)
Thực hiện tính ta có: \(8956:128 = 69\) (dư \(124\))
Vậy thương đúng của phép chia đó là \(69\), số dư đúng của phép chia đó là \(124\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4