Trắc nghiệm: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

A. \(10\)

B. \(20\)

C. \(32\)

D. \(60\)

Câu 2 :

Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

A. \(12\)

B. \(18\)

C. \(36\)

D. \(54\)

Câu 3 :

Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

C. \(\dfrac{5}{{12}}\)            

D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

Câu 4 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)               

B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)   

D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

Câu 5 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 6 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
Câu 7 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)    

D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Câu 8 :

Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)   

D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

Câu 9 :

Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{9}\) và \(4\) và có mẫu số chung bằng \(108\) là:

$\frac{?}{108}\ và\ \frac{?}{108}$
Câu 10 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

 

$\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
Câu 11 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)          

C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

Câu 12 :

Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số  đều có mẫu số là \(24\).

Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)        

C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

A. \(10\)

B. \(20\)

C. \(32\)

D. \(60\)

Đáp án

B. \(20\)

Phương pháp giải :

Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- \(10\) chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(4\) nên \(10\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

- \(20\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(20\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

- \(32\) chia hết cho \(4\) nhưng không chia hết cho \(5\) nên \(32\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

- \(60\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(60\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

Ta thấy \(20\) là số nhỏ nhất chia hết cho cả \(4\) và \(5\).

Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là \(20\).

Câu 2 :

Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

A. \(12\)

B. \(18\)

C. \(36\)

D. \(54\)

Đáp án

B. \(18\)

Phương pháp giải :

Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\).

\(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất.

Vậy đáp án đúng là \(18\).

Câu 3 :

Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

C. \(\dfrac{5}{{12}}\)            

D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

Phương pháp giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 12\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

Câu 4 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)               

B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)   

D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

Phương pháp giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 35\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được:

\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\)  ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).

Câu 5 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn  \(MSC = 12\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\)  ta được:

 Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\)   ;                  \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\)  ta được hai phân số  \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

Câu 6 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
Phương pháp giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 24\).

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\)  ta được:

            $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số  \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.

Câu 7 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)    

D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\).

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau:

 \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ;         Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

Câu 8 :

Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)   

D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\).

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 24\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\):

            \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\)

Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).

Câu 9 :

Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{9}\) và \(4\) và có mẫu số chung bằng \(108\) là:

$\frac{?}{108}\ và\ \frac{?}{108}$
Đáp án
$\frac{60}{108}\ và\ \frac{432}{108}$
Phương pháp giải :

- Ta thấy:  \(108:9 = 12\).

Quy đồng phân số \(\dfrac{5}{9}\) với mẫu số chung là \(108\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(12\).

-  Viết \(4 = \dfrac{4}{1}\) và quy đồng phân số \(\dfrac{4}{1}\) với mẫu số chung là \(108\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(108\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:  \(108:9 = 12\) và \(4 = \dfrac{4}{1}\).

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{4}{1}\) ta có:

      \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 12}}{{9 \times 12}} = \dfrac{{60}}{{108}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{1} = \dfrac{{4 \times 108}}{{1 \times 108}} = \dfrac{{432}}{{108}}\)

Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{9}\) và \(4\) và có mẫu số chung bằng \(108\) là \(\dfrac{{60}}{{108}}\) và \(\dfrac{{432}}{{108}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ  trái sang phải là \(60 \,;\,\,432\).

Câu 10 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

 

$\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
Đáp án
$\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
Phương pháp giải :

Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad  \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\)

Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).

Câu 11 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)          

C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

Đáp án

A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\)         

Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).

Câu 12 :

Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số  đều có mẫu số là \(24\).

Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)        

C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)        

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi quy đồng mẫu số các phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn \(2\) phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) ta có:

            \( \dfrac{{63}}{{72}} = \dfrac{{63:9}}{{72:9}} = \dfrac{7}{8}\);

            \( \dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:5}}{{135:5}} = \dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:3}}{{27:3}} = \dfrac{1}{3}\).

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{1}{3}\) với mẫu số chung là \(24\) ta có:

            $\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{8}{{24}}$

Vậy các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) được viết thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\) lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\).

Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (cơ bản) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (nâng cao) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số (nâng cao) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép cộng phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép nhân phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép chia phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết