Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa một chữ Toán 4
Đề bài
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
\(45 + b\) được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:
A. \(57\)
B. \(67\)
C. \(83\)
D. \(93\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).
Đúng hay sai?
Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$
So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).
A. \(P > Q\)
B. \(P = Q\)
C. \(P < Q\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .
Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là:
A. \(111cm\)
B. \(174cm\)
C. \(222cm\)
D. \(3024cm\)
Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:
A. \(10936\)
B. \(10937\)
C. \(11058\)
D. \(11059\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
Lời giải và đáp án
Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Ví dụ: \(10 - a\,;\,\,b + 35\,;\,\,...\)
\(45 + b\) được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
B. Biểu thức có chứa một chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Vậy \(45 + b\) là biểu thức có chứa một chữ.
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là:
A. \(57\)
B. \(67\)
C. \(83\)
D. \(93\)
A. \(57\)
Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\).
Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\).
Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
- Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính.
- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.
Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
Giá trị biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8\;\;$ là
- Lập luận để tìm giá trị của \(n\).
- Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.
Ta thấy $6 < 7 < 8\;\;$ nên $n = 7$.
Với $n = 7$ thì $68 \times n + 145 = 68\times 7 + 145 = 621$
Vậy giá trị của biểu thức $68 \times n + 145$ với $6 < n < 8$ là \(621\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(621\).
Giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\).
Đúng hay sai?
- Tính giá trị của \(a\).
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- Chú ý thứ tự thực hiện phép tính: biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Ta có: \(a = 123 - 17 \times 5 = 123 - 85 = 38\)
Nếu \(a = 38\) thì $5772:4 + a \times 8$ $= 5772:4 + 38 \times 8= 1443 + 304 = 1747$.
Mà \(1747 < 11848\)
Do đó kết luận "giá trị của biểu thức $5772:4 + \,a \times 8$ với \(a = 123 - 17 \times 5\) là \(11848\)" là sai.
Cho biểu thức $P = 198 + 33 \times m - 225$ và $Q = 1204:m + 212:4.$
So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\) với \(m = 7\).
A. \(P > Q\)
B. \(P = Q\)
C. \(P < Q\)
C. \(P < Q\)
Thay giá trị của \(m\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đó so sánh kết quả với nhau.
Nếu \(m = 7\) thì $P = 198 + 33 \times m - 225 $ $= 198 + 33 \times 7 - 225 $ $= 198 + 231 - 225 $ $= 429 - 225 $
$= 204$
Nếu \(m = 7\) thì $Q = 1204:m + 212:4 $$= 1204:7 + 212:4 $$= 172 + 53 $
$= 225$
Mà \(204 < 225\)
Vậy với \(m = 7\) thì \(P < Q\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\).
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \)
\(cm\).
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét.
Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\).
Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\).
Đổi \(300mm = 30cm\)
Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ .
Với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là:
A. \(111cm\)
B. \(174cm\)
C. \(222cm\)
D. \(3024cm\)
C. \(222cm\)
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2.$
Hình chữ nhật có chiều dài là \(b\), chiều rộng bằng $48cm$ thì công thức chu vi hình chữ nhật là \(P = (b + 48) \times 2\).
Nếu $b = 63cm$ thì \(P = (b + 48) \times 2 = (63 + 48) \times 2 = 222(cm)\).
Vậy với $b = 63cm$ thì chu vi hình chữ nhật là \(222cm\).
Giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là:
A. \(10936\)
B. \(10937\)
C. \(11058\)
D. \(11059\)
A. \(10936\)
- Tìm số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.
- Tìm số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau: số đó chính là số liền trước của số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau.
- Thay giá trị của \(a\) vào biểu thức $468 \times 5 - 3279 + a\;$ rồi thực hiện tính.
Số chẵn lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau là $9876$.
Số lớn nhất nhỏ hơn số $9876$ là số $9875$.
Với $a = 9875$ thì:
$468 \times 5 - 1279 + a\; $
$= 468 \times 5 - 1279 + 9875$
$ = 2340 - 1279 + 9875 $
\(= 1061 + 9875\)
\(= 10936\)
Vậy giá trị của biểu thức $468 \times 5 - 1279 + a\;$ với $a = 9875$ là \(10936\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là \(a\), biết cạnh còn lại bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng độ dài ba cạnh.
Với \(a = 252dm\) thì chu vi hình tứ giác là
\(cm\) .
- Tính độ dài còn lại ta lấy tổng độ dài ba cạnh chia cho \(3\) hay bằng \(a:3\).
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài của bốn cạnh của tứ giác đó.
- Đổi chu vi từ đơn vị đề-xi-mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ cần thêm một chữ số \(0\) vào bên phải.
Với \(a = 252dm\) thì \(a:3 = 252:3 = 84dm\).
Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là \(84dm\).
Chu vi hình tứ giác đó là:
\(\begin{array}{l}252 + 84 = 336(dm)\\336dm = 3360cm\end{array}\)
Đáp số: \(3360cm\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3360\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có sáu chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Triệu và lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu đồ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4