Trắc nghiệm: Chia một tổng cho một số Toán 4
Đề bài
Hoa nói: “Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau”. Hoa nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
\((36 + 48):6 = 36:6 + 48:6\). Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
\((68 + 32):4 = ...\)
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(68:4 - 32:4\)
B. \(68:4 + 32\)
C. \(68 + 32:4\)
D. \(68:4 + 32:4\)
\((135 - 50):5 = ...\)
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(135 - 50:5\)
B. \(135:5 - 50\)
C. \(135:5 - 50:5\)
D. \(135:5 + 50:5\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((36 + 54):3 = 36:\)
\(+\)
\(: 3\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \((72 - 40):8\) là
Tổng của \(24\) và \(54\) chia cho \(6\) được kết quả là:
A. \(11\)
B. \(12\)
C. \(13\)
D. \(14\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\((200 + 328):8\,\,\, ...\,\,\,\,68\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của \(48\) và \(72\) chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là
Tìm y, biết: $189:y + 54:y = 9$.
A. $y = 26$
B. $y = 27$
C. $y = 28$
D. $y = 29$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
\(172:4 + 228:4\)
$= (172 + $
$) : $
$=$
$:$
$=$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có $36$ học sinh, lớp 4B có \(42\) học sinh. Nhà trường chia đều số học sinh của cả hai lớp thành \(6\) nhóm.
Vậy mỗi nhóm có
học sinh.
So sánh P và Q biết:
\(\begin{array}{l}P = 528:6 + 672:6\\Q = 420:5 + 368:2\end{array}\)
A. \(P > Q\)
B. \(P < Q\)
C. \(P = Q\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(a\) là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, \(b\) là số lớn nhất có bốn chữ số.
Giá trị của biểu thức \((a + b):3\) là
Lời giải và đáp án
Hoa nói: “Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau”. Hoa nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Vậy Hoa nói đúng.
\((36 + 48):6 = 36:6 + 48:6\). Đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
B. Đúng
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta thấy \((36 + 48):6\) có dạng một tổng chia cho một số.
Mà \(36\) và \(48\) đều chia hết cho \(6\) nên ta có thể viết như sau:
\((36 + 48):6 = 36:6 + 48:6\)
Vậy biểu thức đã cho là đúng.
\((68 + 32):4 = ...\)
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(68:4 - 32:4\)
B. \(68:4 + 32\)
C. \(68 + 32:4\)
D. \(68:4 + 32:4\)
D. \(68:4 + 32:4\)
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta thấy \((68 + 32):4\) có dạng một tổng chia cho một số.
Mà \(68\) và \(32\) đều chia hết cho \(4\) nên ta có thể viết như sau:
\((68 + 32):4 = 68:4 + 32:4\)
\((135 - 50):5 = ...\)
Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(135 - 50:5\)
B. \(135:5 - 50\)
C. \(135:5 - 50:5\)
D. \(135:5 + 50:5\)
C. \(135:5 - 50:5\)
Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ lần lượt chia cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
Ta thấy biểu thức \((135 - 50):5\) có dạng một hiệu chia cho một số.
Mà \(135\) và \(50\) đều chia hết cho \(5\), nên ta có:
\((135 - 50):5 = 135:5 - 50:5\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((36 + 54):3 = 36:\)
\(+\)
\(: 3\)
\((36 + 54):3 = 36:\)
\(+\)
\(: 3\)
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta thấy \((36 + 54):3\) có dạng một tổng chia cho một số.
Mà \(36\) và \(54\) đều chia hết cho \(3\), nên ta có thể viết như sau:
\((36 + 54):3 = 36:3 + 54:3\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(3\,;\,\,54\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \((72 - 40):8\) là
Giá trị của biểu thức \((72 - 40):8\) là
Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ lần lượt chia cho số chia rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
Ta có: \((72 - 40):8 = 72:8 - 40:8 = 9 - 5 = 4\)
Hoặc tính: \((72 - 40):8 = 32:8 = 4\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).
Tổng của \(24\) và \(54\) chia cho \(6\) được kết quả là:
A. \(11\)
B. \(12\)
C. \(13\)
D. \(14\)
C. \(13\)
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Tổng của \(24\) và \(54\) là : \(24 + 54\)
Theo đề bài ta có biểu thức: \((24 + 54):6\)
Ta có: \((24 + 54):6 = 24:6 + 54:6 = 4 + 9 = 13\)
Vậy tổng của \(24\) và \(54\) chia cho \(6\) được kết quả là \(13\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\((200 + 328):8\,\,\, ...\,\,\,\,68\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
- Tính giá trị của vế phải rồi so sánh kết quả với 68.
- Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta có:
\((200 + 328):8 = 200:8 + 328:8 = 25 + 41 = 66\)
Mà: \(66 < 68\)
Do đó \((200 + 328):8\,< \,68\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của \(48\) và \(72\) chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là
Tổng của \(48\) và \(72\) chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là
- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số là \(8\).
- Lập biểu thức theo yêu cầu đề bài rồi tính giá trị biểu thức đó.
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là \(8\).
Tổng của \(48\) và \(72\) là : \(48 + 72\)
Theo đề bài ta có biểu thức: \((48 + 72):8\)
Ta có: \((48 + 72):8 = 48:8 + 72:8 = 6 + 9 = 15\)
Vậy tổng của \(48\) và \(72\) chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là \(15\).
Tìm y, biết: $189:y + 54:y = 9$.
A. $y = 26$
B. $y = 27$
C. $y = 28$
D. $y = 29$
B. $y = 27$
- Viết biểu thức bên trái dưới dạng một tổng chia cho một số.
- \(y\) cần tìm ở vị trí số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ta có:
$\begin{array}{l}189:y + 54:y = 9\\(189 + 54):y = 9\\243:y = 9\\ \quad \quad \; y=243:9\\ \quad \quad \; y = 27\end{array}$
Vậy \(y =27\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
\(172:4 + 228:4\)
$= (172 + $
$) : $
$=$
$:$
$=$
Tính bằng cách thuận tiện:
\(172:4 + 228:4\)
$= (172 + $
$) : $
$=$
$:$
$=$
Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}172:4 + 228:4 \\= \left( {172 + \,228} \right):4\\ = 400:4\\= 100 \end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(228 \,;\,\,4\,;\,\,400\,;\,\,4\,;\,\,100\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có $36$ học sinh, lớp 4B có \(42\) học sinh. Nhà trường chia đều số học sinh của cả hai lớp thành \(6\) nhóm.
Vậy mỗi nhóm có
học sinh.
Lớp 4A có $36$ học sinh, lớp 4B có \(42\) học sinh. Nhà trường chia đều số học sinh của cả hai lớp thành \(6\) nhóm.
Vậy mỗi nhóm có
học sinh.
- Tìm số học sinh của hai lớp.
- Tìm số học sinh của một nhóm ta lấy tổng số học sinh chia cho số nhóm.
Số học sinh của cả hai lớp là:
$36 + 42 = 78$ ( học sinh)
Mỗi nhóm có số học sinh là:
$78:6 = 13$ (học sinh)
Đáp số: \(13\) học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(13\).
So sánh P và Q biết:
\(\begin{array}{l}P = 528:6 + 672:6\\Q = 420:5 + 368:2\end{array}\)
A. \(P > Q\)
B. \(P < Q\)
C. \(P = Q\)
B. \(P < Q\)
Tính giá trị của hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}P = 528:6 + 672:6 = (528 + 672):6 = 1200:6 = 200\\Q = 420:5 + 368:2 = 84 + 184 = 268\end{array}\)
Mà \(200 < 268\)
Do đó \(528:6 + 672:6\, < \,420:5 + 368:2\)
Vậy \(P < Q\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(a\) là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, \(b\) là số lớn nhất có bốn chữ số.
Giá trị của biểu thức \((a + b):3\) là
Cho \(a\) là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, \(b\) là số lớn nhất có bốn chữ số.
Giá trị của biểu thức \((a + b):3\) là
- Tìm số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số. Từ đó tìm được giá trị của \(a\)và \(b\).
- Thay giá trị vừa tìm được của \(a\) và \(b\) vào biểu thức \((a + b):3\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\). Vậy \(a = 1023\).
Số lớn nhất có bốn chữ số là \(9999\). Vậy \(b = 9999\).
Nếu \(a = 1023\) và \(b = 9999\) thì\((a + b):3 = (1023 + 9999):3 = 1023:3 + 9999:3 = 341 + 3333 = 3674\)
Vậy với \(a = 1023\) và \(b = 9999\) thì giá trị của biểu thức \((a + b):3\) là \(3674\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3674\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4