Trắc nghiệm: Các số có sáu chữ số Toán 4
Đề bài
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
trăm \( = \,\,1\) nghìn.
Số “mười nghìn” được viết là:
A. \(100\)
B. \(1000\)
C. \(10\,\,000\)
D. \(100\,\,000\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$
C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$
D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
trăm \( = \,\,1\) nghìn.
trăm \( = \,\,1\) nghìn.
Xem lại cách định nghĩa \(1\) nghìn dựa vào các trăm.
Ta có \(1\) nghìn \( = {\rm{ }}10\) trăm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).
Số “mười nghìn” được viết là:
A. \(100\)
B. \(1000\)
C. \(10\,\,000\)
D. \(100\,\,000\)
C. \(10\,\,000\)
Dựa vào định nghĩa: “\(10\) nghìn \( = \,1\) chục nghìn”.
Số mười nghìn gồm \(1\) chục nghìn nên được viết là: \(10\,\,000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Tìm số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: $999{\rm{ }}998$.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.
Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$
C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$
D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
- Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau : $987\,\,653$.
- Số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị, từ đó ta viết được thành tổng như mẫu đã cho.
Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.
Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
Xác định quy luật của dãy số đã cho: hai số liền nhau hơn kém nhau \(10\,\,000\) đơn vị, từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy số.
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.
Số hạng thứ tư là: \(530000 + 10000 = 540000\).
Số hạng thứ năm là: \(540000 + 10000 = 550000\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.
- So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.
Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(6\) chữ số.
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(48\) để tìm tổng của các chữ số còn lại, từ đó tìm được số đó.
Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\).
Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.
Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$
Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.
Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Triệu và lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu đồ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa một chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4