Trắc nghiệm: Chia một tích cho một số Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số:

A. \((45 + 15):5\)

B. \((45 - 15):5\)         

C. $(45 \times 15):5$                          

D. \((45:15):5\)

Câu 2 :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 :

$\left( {18 \times 21} \right):3 = ...$.

Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. $\left( {18:3} \right) \times 21$

B. $18 \times \left( {21:3} \right)$

C. Cả A và B đều sai              

D. Cả A và B đều đúng

Câu 4 :

Cho biểu thức:

$\left( {35 \times 8} \right)\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}} = \left( {35\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}}} \right)\,\, ...  8$ 

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. \( + \)                                  

B. \( - \)                                     

C. \( \times \)                           

D.  \(:\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$(56 \times 3) : 8 = ($

$ : 8) \times 3$

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((24 \times 54) : 6 = (\)

\( : 6) \times 54 = 24 \times (\)

\( : \)

\()\)

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

\((40 \times 7) : 4 = \)

Câu 8 :

Tích của \(45\) và \(54\) chia cho \(5\) được kết quả là:

A. \(446\) 

B. \(448\)                                 

C. \(468\)                     

D. \(486\)

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:  

\((68 \times 40) : 8\; ... \; 345\)

A. \(< \)

B. \(>\)

C. \(=\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 =$

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khánh có $5$ hộp bút màu, mỗi hộp có $9$ bút màu. Khánh cho em $\dfrac{1}{3}$ số bút màu đó. 


Vậy Khánh đã cho em 

bút màu.

Câu 12 :

Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết:
                   $P = \left( {98 \times 45} \right):9\,\,;\,\,\,\,Q{\rm{  = }}(56 \times 74):7$

A. \(P = Q\)                             

B. \(P > Q\)                 

C. \(P < Q\)

Câu 13 :

Một cửa hàng có \(15\) tấm vải, mỗi tấm vải dài $32m$. Cửa hàng đã bán được  \(\dfrac{1}{4}\) số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. $480m$                  

B. $360m$                  

C. $240m$                  

D. $120m$

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$(9234 \times 1357) : $

$ = 9 \times 1357$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số:

A. \((45 + 15):5\)

B. \((45 - 15):5\)         

C. $(45 \times 15):5$                          

D. \((45:15):5\)

Đáp án

C. $(45 \times 15):5$                          

Phương pháp giải :

Quan sát các biểu thức đã cho rồi xác định dạng của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

\((45 + 15):5\) có dạng một tổng chia cho một số.

\((45 - 15):5\) có dạng một hiệu chia cho một số.

$(45 \times 15):5$ có dạng một tích chia cho một số.

\((45:15) \times 5\) có dạng một thương chia cho một số.

Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là $(45 \times 15):5$.

Câu 2 :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 3 :

$\left( {18 \times 21} \right):3 = ...$.

Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. $\left( {18:3} \right) \times 21$

B. $18 \times \left( {21:3} \right)$

C. Cả A và B đều sai              

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án

D. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $\left( {18 \times 21} \right):3$ có dạng cho một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà \(18\) và \(21\) đều chia hết cho \(3\).

Do đó ta có: $\left( {18 \times 21} \right):3 = (18:3) \times 21 = 18 \times (21:3)$

Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.

Câu 4 :

Cho biểu thức:

$\left( {35 \times 8} \right)\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}} = \left( {35\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}}} \right)\,\, ...  8$ 

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. \( + \)                                  

B. \( - \)                                     

C. \( \times \)                           

D.  \(:\)

Đáp án

C. \( \times \)                           

Phương pháp giải :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $\left( {35 \times 8} \right)\,{\rm{:}}\,{\rm{7}}$  có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà \(35\) chia hết cho \(7\).

Do đó ta có: $ \left( {35 \times 8} \right)\,{\rm{:}}\,{\rm{7}}= \left( {35\,{\rm{:}}\,{\rm{7}}} \right)\, \times \,8$.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân (dấu \( \times \)).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$(56 \times 3) : 8 = ($

$ : 8) \times 3$

Đáp án

$(56 \times 3) : 8 = ($

$ : 8) \times 3$

Phương pháp giải :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $\left( {56 \times 3} \right)\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{8}}$ có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà \(56\) chia hết cho \(8\).

Do đó ta có: $\left( {56 \times 3} \right)\,{\rm{:}}\,{\rm{8 }} = {\rm{ }}\left( {56\,:\,8} \right)\,\times 3$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là \(56\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((24 \times 54) : 6 = (\)

\( : 6) \times 54 = 24 \times (\)

\( : \)

\()\)

Đáp án

\((24 \times 54) : 6 = (\)

\( : 6) \times 54 = 24 \times (\)

\( : \)

\()\)

Phương pháp giải :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $\left( {24 \times 54} \right)\,{\rm{:}}\,6$ có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà \(24\) và \(56\) chia hết cho \(6\).

Do đó ta có: $\left( {24 \times 54} \right)\,{\rm{:}}\,6{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {24\,:\,6} \right)\times 54 = 24 \times \left( {54:6} \right)$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,54\,;\,\,6\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

\((40 \times 7) : 4 = \)

Đáp án

\((40 \times 7) : 4 = \)

Phương pháp giải :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {40 \times 7} \right):4 = (40:4) \times 7}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,\, \quad \;\;\, = {\rm{ }}\;10 \times 7{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,\, \quad \;\;\,= {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;70{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;{\rm{ }}\;}\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(70\).

Câu 8 :

Tích của \(45\) và \(54\) chia cho \(5\) được kết quả là:

A. \(446\) 

B. \(448\)                                 

C. \(468\)                     

D. \(486\)

Đáp án

D. \(486\)

Phương pháp giải :

- Lập biểu thức theo yêu cầu đề bài: \((45 \times 54):5\).

- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Tích của \(45\) và \(54\) là \(45 \times 54\).

Theo đề bài ta có biểu thức: \((45 \times 54):5\).

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Do đó ta có: \((45 \times 54):5 = (45:5) \times 54 = 9 \times 54 = 486\).

Vậy tích của \(45\) và \(54\) chia cho \(5\) được kết quả là \(486\).

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:  

\((68 \times 40) : 8\; ... \; 345\)

A. \(< \)

B. \(>\)

C. \(=\)

Đáp án

A. \(< \)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức vế trái rồi so sánh kết quả với vế phải.

- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Do đó ta có: \((68 \times 40) : 8 = 68 \times (40 : 8) = 68 \times 5 = 340\)

Mà: \(340 < 345\).

Vậy: \((68 \times 40) : 8 < 345\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 =$

Đáp án

Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 =$

Phương pháp giải :

- Thay $A = (28 \times 45)$ vào biểu thức $A: 7$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 = (28 \times 45) : 7 = (28 : 7) \times 45 = 4 \times 45 = 180.$

Vậy với $A = (28 \times 45)$ thì biểu thức $A: 7$ có giá trị là \(180\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là $180$.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khánh có $5$ hộp bút màu, mỗi hộp có $9$ bút màu. Khánh cho em $\dfrac{1}{3}$ số bút màu đó. 


Vậy Khánh đã cho em 

bút màu.

Đáp án

Khánh có $5$ hộp bút màu, mỗi hộp có $9$ bút màu. Khánh cho em $\dfrac{1}{3}$ số bút màu đó. 


Vậy Khánh đã cho em 

bút màu.

Phương pháp giải :

- Tính số bút Khánh có ta lấy số bút trong một hộp nhân với số hộp.

- Khánh cho em $\dfrac{1}{5}$ số bút màu nên để tính số bút Khánh cho em ta lấy số bút của Khánh chia cho $5$ .

Lời giải chi tiết :

Khánh có số bút  màu là:

            $9 \times 5 = 45$ (bút màu)

Khánh cho em số bút màu là:

             $45 : 3 = 15$ (bút màu)

                                  Đáp số: $15$ bút màu.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $15$.

Câu 12 :

Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết:
                   $P = \left( {98 \times 45} \right):9\,\,;\,\,\,\,Q{\rm{  = }}(56 \times 74):7$

A. \(P = Q\)                             

B. \(P > Q\)                 

C. \(P < Q\)

Đáp án

C. \(P < Q\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức đó với nhau.

- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}P = \left( {98 \times 45} \right):9= 98 \times (45:9) = 98 \times 5 = 490\\Q{\rm{  = }}(56 \times 74):7\, = \,(56:7) \times 74 = 8 \times 74 = 592\end{array}$

Mà \(490 < 592\).

Do đó: $\left( {98 \times 45} \right):9{\rm{ }}\,{\rm{ < }}\,(56 \times 74):7$

Hay \(P < Q\).

Câu 13 :

Một cửa hàng có \(15\) tấm vải, mỗi tấm vải dài $32m$. Cửa hàng đã bán được  \(\dfrac{1}{4}\) số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. $480m$                  

B. $360m$                  

C. $240m$                  

D. $120m$

Đáp án

B. $360m$                  

Phương pháp giải :

- Tìm số vải cửa hàng có lúc đầu ta lấy chiều dài \(1\) tấm vải nhân với \(15\).

- Tìm số mét vải đã bán ta lấy số mét vải của \(15\)  tấm vải chia cho \(4\).

- Tìm số mét vải còn lại ta lấy số mét vải cửa hàng có trừ đi số mét vải đã bán.

Lời giải chi tiết :

Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là:

            $32 \times 15 = 480{\rm{ }}\left( m \right)$

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

            $480:4{\rm{  = 120}}\,\,\left( m \right)$

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

            $480 - 120 = 360{\rm{ }}\left( m \right)$

                                  Đáp số: \(360m\).

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$(9234 \times 1357) : $

$ = 9 \times 1357$

Đáp án

$(9234 \times 1357) : $

$ = 9 \times 1357$

Phương pháp giải :

- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần điền là \(a\).

Theo đề bài ta có:

$(9234 \times 1357):a = 9 \times 1357$

Lại có: $(9234 \times 1357):a = (9234:a) \times 1357$

Do đó ta có: $(9234:a) \times 1357 = 9 \times 1357$

Suy ra:

 $\begin{array}{l}9234:a = 9\\ \quad \quad \; \; a = 9234:9\\\quad \quad \; \;  a = 1026\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1026\).

Trắc nghiệm: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có hai chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có ba chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép chia Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số cho một tích Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một tổng cho một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có ba chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có hai chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số với một hiệu Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số với một tổng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết