Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (nâng cao) Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\)?

A. Khi hai phân số đều bé hơn \(1\)

B. Khi hai phân số đều lớn hơn \(1\)

C. Khi một phân số bé hơn \(1\) và một phân số lớn hơn \(1\)

D. Khi hai phân số đều bằng \(1\)

Câu 2 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?

A. Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.

B. Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại nhỏ hơn mẫu số của phân số thứ hai.

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3 :

Phần bù của phân số \(\dfrac{{241}}{{242}}\) là:

A. \(1\)      

B. \(\dfrac{1}{{242}}\)        

C. \(\dfrac{{242}}{{241}}\)

D. \(\dfrac{{483}}{{242}}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$Phần\ hơn\ của\ phân\ số\ \frac{1999}{1997}\ là\ \frac{?}{?}$
Câu 5 :

Khi so sánh hai phân số \(\dfrac{{67}}{{75}}\) và \(\dfrac{{58}}{{81}}\) ta có thể chọn phân số trung gian là:

 

A. \(1\)       

B. \(\dfrac{{67}}{{81}}\)      

C. \(\dfrac{{58}}{{75}}\)       

D. Cả B và C đều đúng

Câu 6 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

\(\,\,1\)

Câu 7 :

\(\dfrac{{201}}{{235}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{64}}{{51}}\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

A. \( > \)    

B. \( < \)    

C. \( = \)

Câu 8 :

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)                      

B. \(\dfrac{{1998}}{{1999}}\)

Câu 9 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{75}}{{88}}\,\,\)

\(\,\,\dfrac{{73}}{{91}}\)

Câu 10 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{{575}}{{576}}\,\,\, \cdot  \cdot  \cdot \,\,\dfrac{{1150}}{{1152}}\)

A. \( > \)         

B. \( < \)    

C. \( = \)

Câu 11 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(\dfrac{{2018}}{{2013}}\,\,\,\) 

\(\,\,\,\,\dfrac{{791}}{{789}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\)?

A. Khi hai phân số đều bé hơn \(1\)

B. Khi hai phân số đều lớn hơn \(1\)

C. Khi một phân số bé hơn \(1\) và một phân số lớn hơn \(1\)

D. Khi hai phân số đều bằng \(1\)

Đáp án

C. Khi một phân số bé hơn \(1\) và một phân số lớn hơn \(1\)

Lời giải chi tiết :

Khi so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn \(1\) và một phân số lớn hơn \(1\) thì ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\).

Câu 2 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?

A. Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.

B. Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại nhỏ hơn mẫu số của phân số thứ hai.

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án

D. Cả A và B đều đúng.

Lời giải chi tiết :

Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại nhỏ hơn mẫu số của phân số thứ hai thì ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian.

Do đó cả hai đáp án A và B đều đúng.

Chọn D.

Câu 3 :

Phần bù của phân số \(\dfrac{{241}}{{242}}\) là:

A. \(1\)      

B. \(\dfrac{1}{{242}}\)        

C. \(\dfrac{{242}}{{241}}\)

D. \(\dfrac{{483}}{{242}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{1}{{242}}\)        

Phương pháp giải :

Phần bù của phân số là phân số có tử số bằng hiệu của mẫu số và tử số của phân số ban đầu và giữ nguyên mẫu số..

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(242 - 241 = 1\)

Do đó, phần bù của phân số \(\dfrac{{241}}{{242}}\) là:  \(\dfrac{1}{{242}}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$Phần\ hơn\ của\ phân\ số\ \frac{1999}{1997}\ là\ \frac{?}{?}$
Đáp án
$Phần\ hơn\ của\ phân\ số\ \frac{1999}{1997}\ là\ \frac{2}{1997}$
Phương pháp giải :

Phần hơn của một phân số là phân số có tử số bằng hiệu của tử số và mẫu số của phân số ban đầu và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1999 - 1997 = 2\).

Do đó, phần hơn của phân số \(\dfrac{{1999}}{{1997}}\) là \(\dfrac{2}{{1997}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(2\,;\,\,1997\).

Câu 5 :

Khi so sánh hai phân số \(\dfrac{{67}}{{75}}\) và \(\dfrac{{58}}{{81}}\) ta có thể chọn phân số trung gian là:

 

A. \(1\)       

B. \(\dfrac{{67}}{{81}}\)      

C. \(\dfrac{{58}}{{75}}\)       

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án

D. Cả B và C đều đúng

Phương pháp giải :

So sánh hai phân số \(\dfrac{a}{b}\)  và \(\dfrac{c}{d}\)  ($a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c,{\rm{ }}d$ khác $0$)

Nếu $a > c$ và $b < d$ (hoặc $a < c$ và $b > d$ ) thì ta có thể chọn phân số trung gian là \(\dfrac{a}{d}\) hoặc \(\dfrac{c}{b}\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số  \(\dfrac{{67}}{{75}}\) và \(\dfrac{{58}}{{81}}\)  có \(67 > 58\) và \(75 < 81\) nên để so sánh hai phân số \(\dfrac{{67}}{{75}}\) và \(\dfrac{{58}}{{81}}\) ta có thể chọn phân số trung gian là \(\dfrac{{67}}{{81}}\) hoặc \(\dfrac{{58}}{{75}}\).

Do đó đáp án B và C đều đúng.

Câu 6 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

\(\,\,1\)

Đáp án

\(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

\(\,\,1\)

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lơn hơn \(1\) .

Lời giải chi tiết :

Phân số \(\dfrac{{173}}{{154}}\) có tử số là \(173\), mẫu số là \(154\).

Mà \(173 > 154\).

Do đó \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\, > \,\,\,1\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

Câu 7 :

\(\dfrac{{201}}{{235}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{64}}{{51}}\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

A. \( > \)    

B. \( < \)    

C. \( = \)

Đáp án

B. \( < \)    

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp so sánh với 1.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l}201 < 235 \Rightarrow \dfrac{{201}}{{235}} < 1\,;\,\,\,\,\,\,\,64 > 51 \Rightarrow \dfrac{{64}}{{51}} > 1\\ \Rightarrow \dfrac{{201}}{{235}} < 1 < \,\dfrac{{64}}{{51}}\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{201}}{{235}}\,\,\, < \,\,\,\dfrac{{64}}{{51}}\end{array}\)

Vậy \(\dfrac{{201}}{{235}}\,\,\, < \,\,\,\dfrac{{64}}{{51}}\).

Câu 8 :

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)                      

B. \(\dfrac{{1998}}{{1999}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)                      

Lời giải chi tiết :

Phần bù của \(\dfrac{{198}}{{199}}\)  là \(\dfrac{1}{{199}}\).

Phần bù của \(\dfrac{{1998}}{{1999}}\)  là \(\dfrac{1}{{1999}}\).

Mà \(\dfrac{1}{{199}} > \dfrac{1}{{1999}}\) (vì \(199 < 1999\)).

Do đó  \(\dfrac{{198}}{{199}} < \dfrac{{1998}}{{1999}}\).

Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{{198}}{{199}}\).

Câu 9 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{{75}}{{88}}\,\,\)

\(\,\,\dfrac{{73}}{{91}}\)

Đáp án

\(\dfrac{{75}}{{88}}\,\,\)

\(\,\,\dfrac{{73}}{{91}}\)

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp so sánh với phân số trung gian.

Lời giải chi tiết :

Chọn phân số trung gian là \(\dfrac{{75}}{{91}}\).

Ta thấy  \(\dfrac{{75}}{{88}} > \dfrac{{75}}{{91}}\) và \(\dfrac{{75}}{{91}} > \dfrac{{73}}{{91}}\).

Do đó  \(\dfrac{{75}}{{88}}\,\, > \,\,\dfrac{{73}}{{91}}\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

Câu 10 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{{575}}{{576}}\,\,\, \cdot  \cdot  \cdot \,\,\dfrac{{1150}}{{1152}}\)

A. \( > \)         

B. \( < \)    

C. \( = \)

Đáp án

C. \( = \)

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp so sánh bằng phần bù.

Lời giải chi tiết :

Phần bù của \(\dfrac{{575}}{{576}}\)  là \(\dfrac{1}{{576}}\)

Phần bù của \(\dfrac{{1150}}{{1152}}\)  là \(\dfrac{2}{{1152}} = \dfrac{{2:2}}{{1152:2}} = \dfrac{1}{{576}}\)

Mà \(\dfrac{1}{{576}} = \dfrac{1}{{576}}\)

Do đó \(\dfrac{{575}}{{576}}\,\, = \,\,\dfrac{{1150}}{{1152}}\)  .

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \( = \) .

Câu 11 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(\dfrac{{2018}}{{2013}}\,\,\,\) 

\(\,\,\,\,\dfrac{{791}}{{789}}\)

Đáp án

\(\dfrac{{2018}}{{2013}}\,\,\,\) 

\(\,\,\,\,\dfrac{{791}}{{789}}\)

Lời giải chi tiết :

 Phần hơn của \(\dfrac{{2018}}{{2013}}\)  là \(\dfrac{5}{{2013}}\)

Phần hơn của \(\dfrac{{791}}{{789}}\)  là \(\dfrac{2}{{789}}\)

Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{5}{{2013}}\) và  \(\dfrac{2}{{789}}\) bằng cách quy đồng tử số.

Ta có:

\(\dfrac{5}{{2013}} = \dfrac{{5 \times 2}}{{2013 \times 2}} = \dfrac{{10}}{{4026}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{{789}} = \dfrac{{2 \times 5}}{{789 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{3945}}\)

Vì \(\dfrac{{10}}{{4026}} < \dfrac{{10}}{{3945}}\) nên \(\dfrac{5}{{2013}} < \dfrac{2}{{789}}\) .

Do đó \(\dfrac{{2018}}{{2013}}\,\,\, < \,\,\,\,\dfrac{{791}}{{789}}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép cộng phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép nhân phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép chia phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (cơ bản) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết