Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4
Đề bài
Câu 1 :
Biết 2323 của A là 2424. Vậy để tìm A ta cần tính:
A. 24:224:2
B. 24:2×324:2×3
C. 24:324:3
D. 24:3×224:3×2
Câu 2 :
Tìm A biết 3434 của A là 3636.
A. A=27A=27
B. A=32A=32
C. A=42A=42
D. A=48A=48
Câu 3 :
Số thứ nhất là 6868. Như vậy số thứ nhất bằng 4747 số thứ hai. Vậy số thứ hai là:
A. 119119
B. 117117
C. 115115
D. 113113
Câu 4 :
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
Biết 512512 của BB là 45kg45kg. Vậy B=...kgB=...kg.
A. 107107
B. 108108
C. 109109
D. 110110
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 1414 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm 2525 số học sinh của cả lớp.
Vậy lớp 4A có tất cả
học sinh.
Câu 6 :
Lớp 4B có 2020 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 4747 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 1313 học sinh
B. 1414 học sinh
C. 1515 học sinh
D. 1616 học sinh
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng bán được 96kg96kg gạo trong ngày thứ nhất. Như vậy số gạo bán ngày thứ nhất bằng 3535 số gạo bán ngày thứ hai.
Vậy trong cả hai ngày cửa hàng bán được
ki-lô-gam gạo.
Câu 8 :
Hai năm trước tuổi con bằng 2929 tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng hiện nay con 1010 tuổi.
A. 3636 tuổi
B. 3838 tuổi
C. 4242 tuổi
D. 4545 tuổi
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 35dm35dm. Như vậy chiều rộng bằng 5757 chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
cm2cm2.
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp tết Nguyên đán. Buổi sáng cửa hàng bán được 72kg72kg đường và bằng 835835 số đường cửa hàng nhập về. Buổi chiều cửa hàng bán được 56kg56kg đường.
Vậy cửa hàng còn lại
ki-lô-gam đường.
Câu 11 :
Vườn nhà Lan có 2525 diện tích đất trồng cây ăn quả, 1313 diện tích đất trồng rau, diện tích đất còn lại để trồng hoa. Biết tổng diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau là 253m2253m2. Vậy diện tích đất trồng hoa là:
A. 92m292m2
B. 94m294m2
C. 96m296m2
D. 98m298m2
Câu 12 :
Một đội công nhân tham gia trồng rừng, ngày thứ nhất trồng được 3838 số cây theo kế hoạch, ngày thứ hai trồng số cây bằng 5656 số cây trồng ngày thứ nhất, ngày thứ ba trồng 425425 cây thì hoàn thành kế hoạch. Hỏi đội công nhân đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?
A. 13901390 cây
B. 13801380 cây
C. 13701370 cây
D. 13601360 cây
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Biết 2323 của A là 2424. Vậy để tìm A ta cần tính:
A. 24:224:2
B. 24:2×324:2×3
C. 24:324:3
D. 24:3×224:3×2
B. 24:2×324:2×3
Muốn tìm một số khi biết 2323 của nó là 2424 ta có thể lấy 2424 chia cho 22 rồi nhân với 33 hoặc lấy 2424 chia cho 2323.
Muốn tìm một số khi biết 2323 của nó là 2424 ta có thể lấy 2424 chia cho 22 rồi nhân với 33 hoặc lấy 2424 chia cho 2323.
Do đó, ta tính A=24:2×3A=24:2×3 hoặc A=24:23A=24:23.
Vậy đáp án đúng là 24:2×324:2×3.
Câu 2 :
Tìm A biết 3434 của A là 3636.
A. A=27A=27
B. A=32A=32
C. A=42A=42
D. A=48A=48
D. A=48A=48
Muốn tìm một số khi biết 3434 của nó là 3636 ta có thể lấy 3636 chia cho 33 rồi nhân với 44 hoặc lấy 3636 chia cho 3434.
A cần tìm là: 36:3×4=4836:3×4=48.
Vậy đáp án đúng là A=48A=48.
Câu 3 :
Số thứ nhất là 6868. Như vậy số thứ nhất bằng 4747 số thứ hai. Vậy số thứ hai là:
A. 119119
B. 117117
C. 115115
D. 113113
A. 119119
Theo đề bài 4747 số thứ hai là 6868. Để tìm số thứ hai ta có thể lấy 6868 chia cho 44 rồi nhân với 77 hoặc lấy 6868 chia cho 4747
Số thứ hai là: 68:4×7=11968:4×7=119
Câu 4 :
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
Biết 512512 của BB là 45kg45kg. Vậy B=...kgB=...kg.
A. 107107
B. 108108
C. 109109
D. 110110
B. 108108
Muốn tìm một số khi biết 512512 của nó là 45kg45kg ta có thể lấy 4545 chia cho 55 rồi nhân với 1212 hoặc lấy 4545 chia cho 512512, sau đó thêm đơn vị vào kết quả.
B cần tìm là: 45:512=108(kg)45:512=108(kg)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 108108.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 1414 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm 2525 số học sinh của cả lớp.
Vậy lớp 4A có tất cả
học sinh.
Lớp 4A có 1414 học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm 2525 số học sinh của cả lớp.
Vậy lớp 4A có tất cả
học sinh.
Theo đề bài ta có 2525 số học sinh của cả lớp là 1414 học sinh. Để tìm số học sinh của lớp ta có thể lấy 1414 chia cho 22 rồi nhân với 55 hoặc lấy 1414 chia cho 2525, sau đó thêm đơn vị vào kết quả.
Lớp 4A có tất cả số học sinh là:
14:2×5=3514:2×5=35 (học sinh)
Đáp số: 3535 học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3535.
Câu 6 :
Lớp 4B có 2020 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 4747 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 1313 học sinh
B. 1414 học sinh
C. 1515 học sinh
D. 1616 học sinh
C. 1515 học sinh
- Tìm số học sinh cả lớp: Theo đề bài ta có 4747 số học sinh của cả lớp là 2020 học sinh. Để tìm số học sinh của lớp ta có thể lấy 2020 chia cho 44 rồi nhân với 77 hoặc lấy 2020 chia cho 4747, sau đó thêm đơn vị vào kết quả.
- Tìm số học sinh nữ ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nam.
Lớp 4B có tất cả số học sinh là:
20:4×7=3520:4×7=35 (học sinh)
Lớp 4B có số học sinh nữ là:
35−20=1535−20=15 (học sinh)
Đáp số: 1515 học sinh.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng bán được 96kg96kg gạo trong ngày thứ nhất. Như vậy số gạo bán ngày thứ nhất bằng 3535 số gạo bán ngày thứ hai.
Vậy trong cả hai ngày cửa hàng bán được
ki-lô-gam gạo.
Một cửa hàng bán được 96kg96kg gạo trong ngày thứ nhất. Như vậy số gạo bán ngày thứ nhất bằng 3535 số gạo bán ngày thứ hai.
Vậy trong cả hai ngày cửa hàng bán được
ki-lô-gam gạo.
- Tính số gạo bán trong ngày thứ hai: theo đề bài ta có 3535 số gạo bán ngày thứ hai là 96kg96kg. Để tìm số gạo bán trong ngày thứ hai ta có thể lấy 9696 chia cho 33 rồi nhân với 55, hoặc lấy 9696 chia cho 3535.
- Tìm số gạo bán được trong cả hai ngày ta số bạo bán trong ngày thứ nhất cộng với số gạo bán trong ngày thứ hai.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
96:3×5=160(kg)96:3×5=160(kg)
Trong cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
96+160=256(kg)96+160=256(kg)
Đáp số: 256kg256kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 256256.
Câu 8 :
Hai năm trước tuổi con bằng 2929 tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng hiện nay con 1010 tuổi.
A. 3636 tuổi
B. 3838 tuổi
C. 4242 tuổi
D. 4545 tuổi
B. 3838 tuổi
- Tính tuổi con hai năm trước ta lấy tuổi con hiện nay trừ đi 22 tuổi.
- Tính tuổi mẹ hai năm trước ta lấy tuổi con hai năm trước chia cho 22 rồi nhân với 99.
- Tính tuổi mẹ hiện nay ta lấy tuổi tuổi mẹ hai năm trước cộng thêm 22 tuổi.
Tuổi con hai năm trước là:
10−2=810−2=8 (tuổi)
Tuổi mẹ hai năm trước là:
8:2×9=368:2×9=36 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
36+2=3836+2=38 (tuổi)
Đáp số: 3838 tuổi.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 35dm35dm. Như vậy chiều rộng bằng 5757 chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
cm2cm2.
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 35dm35dm. Như vậy chiều rộng bằng 5757 chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
cm2cm2.
- Tính chiều dài hình chữ nhật: theo đề bài ta có 5757 của chiều dài là 35dm35dm, để tính chiều dài ta lấy 3535 chia cho 55 rồi nhân với 77, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích == chiều dài ×× chiều rộng.
- Đổi số đo diện tích sang đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
35:5×7=49(dm)35:5×7=49(dm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
49×35=1715(dm2)1715dm2=171500cm2
Đáp số: 171500cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 171500.
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp tết Nguyên đán. Buổi sáng cửa hàng bán được 72kg đường và bằng 835 số đường cửa hàng nhập về. Buổi chiều cửa hàng bán được 56kg đường.
Vậy cửa hàng còn lại
ki-lô-gam đường.
Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp tết Nguyên đán. Buổi sáng cửa hàng bán được 72kg đường và bằng 835 số đường cửa hàng nhập về. Buổi chiều cửa hàng bán được 56kg đường.
Vậy cửa hàng còn lại
ki-lô-gam đường.
- Theo đề bài, 835 số đường nhập về là 72kg, để tính số đường cửa hàng nhập về ta lấy 72 chia cho 8 rồi nhân với 35, sau đó thêm đơn vị vào kết quả.
- Tính tổng số đường đã bán trong buổi sáng và buổi chiều.
- Để tính số đường còn lại ta lấy số đường nhập về trừ đi tổng số đường đã bán trong buổi sáng và buổi chiều.
Cửa hàng nhập về số ki-lô-gam đường là:
72:8×35=315(kg)
Trong buổi sáng và buổi chiều cửa hàng đã bán số ki-lô-gam đường là:
72+56=128(kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam đường là:
315−128=187(kg)
Đáp số: 187kg.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 187.
Câu 11 :
Vườn nhà Lan có 25 diện tích đất trồng cây ăn quả, 13 diện tích đất trồng rau, diện tích đất còn lại để trồng hoa. Biết tổng diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau là 253m2. Vậy diện tích đất trồng hoa là:
A. 92m2
B. 94m2
C. 96m2
D. 98m2
A. 92m2
- Tìm phân số chỉ diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau:
25+13=1115 diện tích đất
- Tìm diện tích của cả mảnh vườn, ta lấy 253 chia cho 11 rồi nhân với 15.
- Tìm diện tích đất trồng hoa ta lấy diện tích khu vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau.
Diện tích đất trồng cây ăn quả và trồng rau chiếm số phần diện tích khu vườn là:
25+13=1115 (diện tích đất)
Diện tích khu vườn nhà Lan là:
253:11×15=345(m2)
Diện tích phần đất trồng hoa là:
345−253=92(m2)
Đáp số: 92m2.
Câu 12 :
Một đội công nhân tham gia trồng rừng, ngày thứ nhất trồng được 38 số cây theo kế hoạch, ngày thứ hai trồng số cây bằng 56 số cây trồng ngày thứ nhất, ngày thứ ba trồng 425 cây thì hoàn thành kế hoạch. Hỏi đội công nhân đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?
A. 1390 cây
B. 1380 cây
C. 1370 cây
D. 1360 cây
D. 1360 cây
- Coi số cây cả đội trồng là 1 đơn vị.
- Tìm phân số chỉ số phần cây đã trồng trong ngày thứ hai so với kế hoạch ta lấy phân số chỉ số cây đã trồng trong ngày thứ nhất nhân với 56.
- Tìm phân số chỉ số phần cây đã trồng trong 2 ngày đầu theo kế hoạch.
- Tìm phân số chỉ số phần cây trồng được trong ngày thứ ba theo kế hoạch ta lấy 1 trừ đi phân số chỉ số phần cây đã trồng trong 2 ngày đầu theo kế hoạch.
- Tính số cây đội công nhân trồng được.
Coi số cây cả đội trồng là 1 đơn vị.
Phân số chỉ số phần cây trồng được trong ngày thứ hai so với kế hoạch là:
38×56=516 (số cây theo kế hoạch)
Phân số chỉ số phần cây trồng được trong 2 ngày đầu theo kế hoạch là:
38+516=1116 (số cây theo kế hoạch)
Phân số chỉ số phần cây trồng được trong ngày thứ ba theo kế hoạch là:
1−1116=516 (số cây theo kế hoạch)
Đội trồng rừng trồng được số cây là:
425:5×16=1360 (cây)
Đáp số: 1360 cây.
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số (nâng cao) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4