Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4
Đề bài
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?
Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(246 + 388 = 634\).
Vậy \(388 + 246 =\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(126 + 357 = 357 +\)
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
\(m + n = n + ...\) .
Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
A. \(n\)
B. \(0\)
C. \(20\)
D. \(m\)
Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
A. $28 + 377$
B. $28 + 375\;$
C. $28 + 370\;$
D. $28 + 357$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
Tìm \(y\) biết:
\(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)
A. \(y = 19\)
B. \(y = 141\)
C. \(y = 145\)
D. \(y = 248\)
Lời giải và đáp án
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên : “\(a + b = b + a\) ”.
Vậy Bình nói đúng.
Tí nói “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Đúng hay sai?
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”.
Vậy Tí nói đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(246 + 388 = 634\).
Vậy \(388 + 246 =\)
Cho \(246 + 388 = 634\).
Vậy \(388 + 246 =\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)
Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)
Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(126 + 357 = 357 +\)
\(126 + 357 = 357 +\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).
\(m + n = n + ...\) .
Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
A. \(n\)
B. \(0\)
C. \(20\)
D. \(m\)
D. \(m\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Ta có : \(m + n = n + m\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(m\).
Cho biểu thức: $375 +28$. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
A. $28 + 377$
B. $28 + 375\;$
C. $28 + 370\;$
D. $28 + 357$
B. $28 + 375\;$
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Ta có: $375 + 28 = 28 + 375$
Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $375 + 28$ là $28 + 375$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .
Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)
Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)
Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)
\(123 + 999 + 472= 472 + 123+\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Do đó, \(123 + 999 + 472 = 472 + 123 + 999\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(999\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)
Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).
Tìm \(y\) biết:
\(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\)
A. \(y = 19\)
B. \(y = 141\)
C. \(y = 145\)
D. \(y = 248\)
C. \(y = 145\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:
\(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times 145\)
Theo đề bài ta có: \(248 \times 145 + 1900:100 = 1900:100 + 248 \times y\).
Do đó \(1900:100 + 248 \times 145= 1900:100 + 248 \times y\).
Từ đó suy ra \(y = 145\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4