Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Phép cộng các số tự nhiên có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán           

B. Tính chất kết hợp  

C. Tính chất cộng với số \(0\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Biểu thức \(a + b \times 2 - c\) được gọi là:

A. Biểu thức có chứa một chữ           

B. Biểu thức có chứa hai chữ

C. Biểu thức có chứa ba chữ

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

28745 + 63149 =

Câu 4 :

Với \(a = 6,\,b = 113\) thì giá trị của biểu thức \(1357 - 38 \times a + b\) là:

A. \(1016\)

B. \(1242\)

C. \(7914\)

D. \(8027\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình trên có

góc vuông,

góc nhọn,

góc tù,

góc bẹt.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)


\(=(5147+\)

\()+(\)

\(+3046)\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 7 :


Tìm \(y\) biết: \(43082 - 5 \times y = 3489 + 4398\).

A. \(y = 7033\)

B. \(y = 7035\)

C. \(y = 7037\)

D. \(y = 7039\)

Câu 8 :

Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

A. 6 415

B. 5 945

C. 5 351

D. 4 881

Câu 9 :

Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 10 305kg

B. 13 735kg

C. 20 610kg

D. 61 830kg

Câu 10 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.


Vậy số lớn là

, số bé là    

Câu 11 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.


Vậy khối \(4\) góp được

quyển vở.


 Khối \(5\) góp được

quyển vở.

Câu 12 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

A. \(306{m^2}\)

B. \(316{m^2}\)

C. \(326{m^2}\)

D. \(336{m^2}\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.


Vậy trên sân có

con gà và

con chó.

Câu 14 :

Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép cộng các số tự nhiên có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán           

B. Tính chất kết hợp  

C. Tính chất cộng với số \(0\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Phép cộng các số tự nhiên có tính chất:

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- Tính chất cộng với số \(0\): Mọi số tự nhiên cộng với số \(0\) đều bằng chính số đó.

Vậy các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Biểu thức \(a + b \times 2 - c\) được gọi là:

A. Biểu thức có chứa một chữ           

B. Biểu thức có chứa hai chữ

C. Biểu thức có chứa ba chữ

Đáp án

C. Biểu thức có chứa ba chữ

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về các biểu thức có chứa chữ.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức \(a + b \times 2 - c\) bao gồm các số, dấu tính và ba chữ \(a,\,\,b,\,\,c\).

Vậy biểu thức đã cho là biểu thức có chứa ba chữ.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

28745 + 63149 =

Đáp án

28745 + 63149 =

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

28745 + 63149 = 91894

Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

Câu 4 :

Với \(a = 6,\,b = 113\) thì giá trị của biểu thức \(1357 - 38 \times a + b\) là:

A. \(1016\)

B. \(1242\)

C. \(7914\)

D. \(8027\)

Đáp án

B. \(1242\)

Phương pháp giải :

Thay \(a = 6,\,b = 113\) vào biểu thức \(1357 - 38 \times a + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(a = 6,\,b = 113\) thì:

\(1357 - 38 \times a + b = 1357 - 38 \times 6 + 113\)

                                 \(= 1357 - 228 + 113\)

                                 \(= 1129 + 113 \)

                                 \(= 1242\)

Vậy với \(a = 6,\,b = 113\) thì biểu thức \(1357 - 38 \times a + b\) có giá trị là \(1242\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình trên có

góc vuông,

góc nhọn,

góc tù,

góc bẹt.

Đáp án

Trong hình trên có

góc vuông,

góc nhọn,

góc tù,

góc bẹt.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các góc.

Áp dụng các tính chất về các góc:  góc nhọn bé hơn góc vuông; góc tù lớn hơn góc vuông; góc bẹt bằng hai góc vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình đã cho có:

- \(4\) góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh M; cạnh MA, MN.

+ Góc vuông đỉnh M; cạnh MN, MB.

+ Góc vuông đỉnh N; cạnh ND, NM.

+ Góc vuông đỉnh N; cạnh NM, NC

- \(6\) góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC.

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BN.

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BN, BC.

+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DC.

+ Góc nhọn đỉnh N; cạnh NM, NB.

+ Góc nhọn đỉnh N; cạnh NB, NC.

- \(3\) góc tù:

+ Góc tù đỉnh A; cạnh AB, AD.

+ Góc tù đỉnh C; cạnh CB, CD.

+ Góc tù đỉnh N; cạnh  NB, ND.

- \(2\) góc bẹt:

+ Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA, MB.

+ Góc bẹt đỉnh N; cạnh NC, ND.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(4, 6, 3, 2\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)


\(=(5147+\)

\()+(\)

\(+3046)\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)


\(=(5147+\)

\()+(\)

\(+3046)\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

            $\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).

Câu 7 :


Tìm \(y\) biết: \(43082 - 5 \times y = 3489 + 4398\).

A. \(y = 7033\)

B. \(y = 7035\)

C. \(y = 7037\)

D. \(y = 7039\)

Đáp án

D. \(y = 7039\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm \(5 \times y;\,5 \times y\) ở vị trí số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Tìm \(y;\,y\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}43082 - 5 \times y = 3489 + 4398\\43082 - 5 \times y = 7887\\5 \times y = 43082 - 7887\\5 \times y = 35195\\y = 35195:5\\y = 7039\end{array}\)

Câu 8 :

Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

A. 6 415

B. 5 945

C. 5 351

D. 4 881

Đáp án

B. 5 945

Phương pháp giải :

Nếu thêm vào một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; ngược lại, nếu bớt ở một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng giảm đi bấy nhiêu đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

                        5648 + 532 - 235 = 5 945

Câu 9 :

Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 10 305kg

B. 13 735kg

C. 20 610kg

D. 61 830kg

Đáp án

C. 20 610kg

Phương pháp giải :

- Tính số thóc thu hoạch ngày thứ hai ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ nhất chia cho \(2\).

- Tính số thóc thu hoạch ngày thứ ba ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ hai nhân với \(3\).

- Tính tổng số thóc thu trong ba ngày = số thóc ngày thứ nhất + số thóc ngày thứ hai + số thóc ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                       6 870 : 2 = 3435 (kg)

Ngày thứ ba tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                       3 435 x 3 = 10 305 (kg)

Cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                       6 870 + 3 435 + 10 305 = 20 610 (kg)

                                                           Đáp số: 20 610 kg thóc.

Câu 10 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.


Vậy số lớn là

, số bé là    

Đáp án

Cho hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.


Vậy số lớn là

, số bé là    

Phương pháp giải :

- Tìm tổng và hiệu của hai số: số bé nhất có 4 chữ số là $1000$, số chẵn lớn nhất có \(2\) chữ số là $98$.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Số bé nhất có 4 chữ số là $1000$. Do đó tổng của \(2\) số đó là $1000$.

Số chẵn lớn nhất có \(2\) chữ số là $98$. Do đó hiệu của \(2\) số đó là $98$.

Số bé là:

   $(1000 - 98):2 = 451$

Số lớn là:

   $1000 - 451 = 549$

                        Đáp số: Số lớn: \(549\); số bé: \(451\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(549\,\,;\,\,451\).

Câu 11 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.


Vậy khối \(4\) góp được

quyển vở.


 Khối \(5\) góp được

quyển vở.

Đáp án

Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.


Vậy khối \(4\) góp được

quyển vở.


 Khối \(5\) góp được

quyển vở.

Phương pháp giải :

- Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

- Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở  là:

            1 250 - 377 = 873 (quyển)

Khối \(4\) góp được  số quyển vở là:

            $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

Khối \(5\) góp được  số quyển vở là:

            $873 - 459 = 414$ (quyển)

                           Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

                                        Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên  xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

Câu 12 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

A. \(306{m^2}\)

B. \(316{m^2}\)

C. \(326{m^2}\)

D. \(336{m^2}\)

Đáp án

A. \(306{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

- Tìm hiệu số đo chiều dài và chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

- Tính diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            $86:2 = 43(m)$

Vì nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông nên hiệu giữa số đo chiều dài và chiều rộng là:

            \(8m + 17m = 25(m)\)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            \((43 - 25):2 = 9\,\,(m)\)

Chiều dài của của mảnh đất  hình chữ nhật đó là:

            \(9 + 25 = 34\,\,(m)\)

Diện tích của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            \(34\,\, \times 9 = 306\,\,({m^2})\)

                                    Đáp số: \(306{m^2}\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.


Vậy trên sân có

con gà và

con chó.

Đáp án

Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.


Vậy trên sân có

con gà và

con chó.

Phương pháp giải :

- Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

- Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

- Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Số chân gà là:

            \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

Số chân chó là:

            \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

Trên sân có số con gà là:

            $150:2 = 75$ (con)

Trên sân có số con chó là:

            $112:4 = 28$ (con)

                           Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

                                         Số con chó: \(28\) con.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

Câu 14 :

Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

Đáp án

C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

- Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

- Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

- Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

Lời giải chi tiết :

Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

                 \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

Khi đó ta có sơ đồ:

Nếu thợ thứ nhất  dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

                 \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

                 \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

Người thứ hai dệt được số mét vải là :
                 \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

                                  Đáp số: Người thứ nhất: \(117m\);

                                                 Người thứ hai: \(141m\).

Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số với một tổng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số với một hiệu Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có hai chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có ba chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một tổng cho một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số cho một tích Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một tích cho một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có hai chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có ba chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép chia Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết