Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4
Đề bài
Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\)”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trong các số sau số nào chia hết cho \(3\)?
A. \(235\)
B. \(407\)
C. \(815\)
D. \(864\)
Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?
A. \(4527\)
B. \(2554\)
C. \(5814\)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cho các số sau: \(72;\) \(168;\) \(275;\) \(338;\) \(906;\) \(1425;\) \(24117;\) \(37908\). Có bao nhiêu số chia hết cho \(3\)?
A. \(4\) số
B. \(5\) số
C. \(6\) số
D. \(7\) số
Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?
A. Không dư
B. Dư \(1\)
C. Dư \(2\)
Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) .
A. \(a = 2\)
B. \(a = 5\)
C. \(a = 8\)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =
\(;\)
\(;\)
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).
Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).
A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)
B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
Cho \(A = 12308 - 187 \times 45 + 4357\).
Giá trị của biểu thức A chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn \(99kg\) nhưng nhiều hơn \(95kg\). Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(3\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất \(8kg\).
Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được
ki-lô-gam gạo.
Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {58y91} $ chia cho \(3\) và tổng các chữ số của số $\overline {58y91} $ nhỏ hơn \(25\).
A. \(y = 0\)
B. \(y = 1\)
C. \(y = 4\)
D. \(y = 7\)
Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .
A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)
B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)
C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Lời giải và đáp án
Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(3\) thì chia hết cho \(3\)” là sai.
Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\)”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).
Vậy Tí nói đúng.
Trong các số sau số nào chia hết cho \(3\)?
A. \(235\)
B. \(407\)
C. \(815\)
D. \(864\)
D. \(864\)
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Số \(235\) có tổng các chữ số là \(2 + 3 + 5 = 10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(3\) nên \(235\) không chia hết cho \(3\).
Số \(407\) có tổng các chữ số là \(4 + 0 + 7 = 11\). Vì \(11\) không chia hết cho \(3\) nên \(407\) không chia hết cho \(3\).
Số \(815\) có tổng các chữ số là \(8 + 1 + 5 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(815\) không chia hết cho \(3\).
Số \(864\) có tổng các chữ số là \(8 + 6 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(864\) chia hết cho \(3\).
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho \(3\) là \(864\).
Trong các số sau số nào không chia hết cho \(3\)?
A. \(4527\)
B. \(2554\)
C. \(5814\)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
B. \(2554\)
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).
Số \(4527\) có tổng các chữ số là \(4 + 5 + 2 + 7 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(4527\) chia hết cho \(3\).
Số \(2554\) có tổng các chữ số là \(2 + 5 + 5 + 4 = 16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(3\) nên \(2554\) không chia hết cho \(3\).
Số \(5814\) có tổng các chữ số là \(5 + 8 + 1 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(3\) nên \(5814\) chia hết cho \(3\).
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho \(3\) là \(2554\).
Cho các số sau: \(72;\) \(168;\) \(275;\) \(338;\) \(906;\) \(1425;\) \(24117;\) \(37908\). Có bao nhiêu số chia hết cho \(3\)?
A. \(4\) số
B. \(5\) số
C. \(6\) số
D. \(7\) số
C. \(6\) số
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(3\) thì không chia hết cho \(3\).
Số \(72\) có tổng các chữ số là \(7 + 2 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(3\) nên \(72\) chia hết cho \(3\).
Số \(168\) có tổng các chữ số là \(1 + 6 + 8 = 15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(168\) chia hết cho \(3\).
Số \(275\) có tổng các chữ số là \(2 + 7 + 5 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(275\) không chia hết cho \(3\).
Số \(338\) có tổng các chữ số là \(3 + 3 + 8 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(338\) không chia hết cho \(3\).
Số \(906\) có tổng các chữ số là \(9 + 0 + 6 = 15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(906\) chia hết cho \(3\).
Số \(1425\) có tổng các chữ số là \(1 + 4 + 2 + 5 = 12\). Vì \(12\) chia hết cho \(3\) nên \(1425\) chia hết cho \(3\).
Số \(24117\) có tổng các chữ số là \(2 + 4 + 1 + 1 + 7 = 15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(24117\) chia hết cho \(3\).
Số \(37908\) có tổng các chữ số là \(3 + 7 + 9 + 0 + 8 = 27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(37908\) chia hết cho \(3\).
Vậy có \(6\) số chia hết cho \(3\) là $72;{\rm{ }}168;{\rm{ 906}};{\rm{ 1}}425;{\rm{ 24117}};{\rm{ 37908}}$.
Số \(853471\) chia cho \(3\) dư mấy?
A. Không dư
B. Dư \(1\)
C. Dư \(2\)
B. Dư \(1\)
Tính tổng các chữ số của số \(853471\).
Tổng các chữ số của số \(853471\) chia \(3\) còn dư bao nhiêu thì số đó chính là số dư khi chia \(853471\) cho \(3\).
Số \(853471\) có tổng các chữ số là: \(8 + 5 + 3 + 4 + 7 + 1 = 28\).
Ta có: \(28:3 = 9\) dư \(1\).
Do đó \(853471\) chia cho \(3\) cũng dư \(1\) .
Vậy đáp án đúng là dư \(1\).
Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {48a7} $ chia hết cho \(3\) .
A. \(a = 2\)
B. \(a = 5\)
C. \(a = 8\)
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {48a7} $ và tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Nếu $a = 2$ thì số \(4827\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) chia hết cho \(3\) nên \(4827\) chia hết cho \(3\).
Nếu $a = 5$ thì số \(4857\) có tổng các chữ số là \(24\). Vì \(24\) chia hết cho \(3\) nên \(4857\) chia hết cho \(3\).
Nếu $a = 8$ thì số \(4887\) có tổng các chữ số là \(27\). Vì \(27\) chia hết cho \(3\) nên \(4887\) chia hết cho \(3\).
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =
\(;\)
\(;\)
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).
Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a\) =
\(;\)
\(;\)
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay
\(\begin{array}{l}(3 + 8 + a + 7 + 5)\,\, \vdots \,\,3\\(a + 23)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)
Vậy để số $\overline {38a75} $ chia hết cho \(3\) thì \(a = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,4\,;\,\,7\).
Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\).
A. \(b = 1\,;\,\,4\,;\,\,7\)
B. \(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
D. \(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
C. \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay
\(\begin{array}{l}(b + 9 + 5 + 7 + 6)\,\, \vdots \,\,3\\(b + 27)\,\, \vdots \,\,3\\ \Rightarrow b = 0\,\,;\,\,3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\end{array}\)
Vì \(b\) là chữ số hàng chục nghìn nên \(b \ne 0\), do đó \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).
Vậy để số $\overline {b9576} $ chia hết cho \(3\) thì \(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\).
Cho \(A = 12308 - 187 \times 45 + 4357\).
Giá trị của biểu thức A chia hết cho \(3\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
- Tính giá trị biểu thức A, biểu thức có phép nhân, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép cộng và phép trừ sau.
- Tính tổng các chữ số của số vừa tìm được, nếu tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì số đó chia hết cho \(3\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 12308 - 187 \times 45 + 4357\\A = 12308 - 8415 + 4357\\A = 3893 + 4357\\A = \,\,\,\,8250\end{array}\)
Số \(8250\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(8250\) chia hết cho \(3\).
Vậy giá trị biểu thức A chia hết cho \(3\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Biết \(921 < x < 925\) và \(x\) chia hết cho \(3\). Vậy \(x=\)
Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Số cần điền lớn hơn \(921\) và nhỏ hơn \(925\) nên số cần điền chỉ có thể là \(922\,;\,\,923\,;\,\,924\).
Số \(922\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(3\) nên \(922\) không chia hết cho \(3\).
Số \(923\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(3\) nên \(923\) không chia hết cho \(3\).
Số \(924\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) chia hết cho \(3\) nên \(924\) chia hết cho \(3\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(924\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn \(99kg\) nhưng nhiều hơn \(95kg\). Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(3\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất \(8kg\).
Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được
ki-lô-gam gạo.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn \(99kg\) nhưng nhiều hơn \(95kg\). Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(3\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất \(8kg\).
Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được
ki-lô-gam gạo.
- Tìm số gạo bán ngày thứ nhất dựa vào dấu hiệu chia hết cho \(3\).
- Số gạo bán ngày thứ hai \(=\) số gạo bán ngày thứ nhất \( - \,8kg\).
- Số gạo trung bình mỗi ngày \(=\) (số gạo bán ngày thứ nhất \(+\) số gạo bán ngày thứ hai) \(:\,2\).
Vì số gạo ngày thứ nhất bán được nhiều hơn \(95kg\) và ít hơn \(99kg\) nên có thể là: $96kg\,,\,\,97kg\,,\,\,98kg$.
Số gạo bán ngày thứ nhất là số chia hết cho \(3\) nên chỉ có thể là \(96kg\).
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
\(96 - 8 = 88\,(kg)\)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
\((96 + 88):2 = 92\,\,(kg)\)
Đáp số: \(92kg\) gạo.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(92\).
Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {58y91} $ chia cho \(3\) và tổng các chữ số của số $\overline {58y91} $ nhỏ hơn \(25\).
A. \(y = 0\)
B. \(y = 1\)
C. \(y = 4\)
D. \(y = 7\)
B. \(y = 1\)
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\): Số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
- Tính tổng các chữ số của số $\overline {58y91} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số $\overline {58y91} $ nhỏ hơn \(25\).
Để số $\overline {58y91} $ chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(3\), hay
\(\begin{array}{l}(5 + 8 + y + 9 + 1)\,\, \vdots \,\,3\\(y + 23)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow y = 1\,\,;\,\,4\,;\,\,7\end{array}\)
Nếu \(y = 1\) thì số \(58191\) có tổng các chữ số là \(24\). Mà \(24 < 25\) nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).
Nếu \(y = 4\) thì số \(58491\) có tổng các chữ số là \(27\). Mà \(27 > 25\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).
Nếu \(y = 7\) thì số \(58791\) có tổng các chữ số là \(30\). Mà \(30 > 25\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).
Vậy để số $\overline {58y91}$ chia hết cho \(3\) và tổng các chữ số nhỏ hơn \(25\) thì \(y = 1\).
Thay \(x\) bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) .
A. \(x = 1\,\,;4\,\,;\,\,7\)
B. \(x = 3\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\)
C. \(x = 0\,\,;3\,\,;\,\,6\,;\,\,9\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
D. \(x = 2\,\,;5\,\,;\,\,8\)
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\).
Nếu tổng các chữ số của số \(\overline {x6257} \) chia \(3\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia \(\overline {x6257}\) cho \(3\).
Tổng các chữ số của số \(\overline {x6257}\) là: \(x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20\).
Để số \(\overline {x6257} \) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(3\), hay \(x + 20\) chia hết cho \(3\).
Suy ra \(20 + x = 21 \,\,;\,\,\,20 + x = 24\) hoặc \(20 + x = 27\).
Để \(\overline {x6257} \) chia \(3\) dư 1 thì tổng các chữ số chia cho \(3\) cũng dư \(1\) . Do đó \(20 + x = 22\,\,;\,\,\,20 + x = 25\) hoặc \(20 + x = 28\).
Ta có bảng sau:
Vậy để số \(\overline {x6257} \) chia cho \(3\) dư \(1\) thì \(x = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ có thể viết được tất cả
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(3\).
Để lập được số chia hết cho \(3\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(3\).
Ta có :
\(3 + 5 + 6 = 14\) ; \(14\) không chia hết cho \(3\).
\(3 + 5 + 9 = 17\) ; \(17\) không chia hết cho \(3\).
\(3 + 6 + 9 = 18\) ; \(18\) chia hết cho \(3\).
\(5 + 6 + 9 = 20\) ; \(20\) không chia hết cho \(3\).
Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(3\) được lập từ bốn chữ số ${\rm{ 3}}\,\,{\rm{;}}\,\,5{\rm{; 6;}}\,\,{\rm{9}}$ sẽ gồm các chữ số \(3\,;\,\,6\,;\,\,9\).
Từ ba chữ số $3;{\rm{ 6; 9}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\) là:
\(369\,;\,\,396\,;\,\,639\,;\,\,693\,;\,\,936\,;\,\,963\).
Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(3\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).
Luyện tập và củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ki-lô-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4