Trắc nghiệm: Biểu đồ Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?

A. \(2\) lớp: lớp 4A, 4B.

B. \(3\) lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

C. \(2\) lớp: lớp 4B, 4C.                                   

D. \(3\) lớp: lớp 4B, 4C, 4D.

Câu 2 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Thôn Đông thu hoạch được

tấn thóc .

Câu 3 :

Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

 SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

A. Lan                         

B. Hồng                      

C.                           

D. Ba bạn cắt bằng nhau

Câu 4 :

Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

A. \(2\) môn, đó là chạy, bóng đá

B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

C. \(3\) môn, đó là chạy, bóng đá, bơi.                        

D. \(3\) môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi.

Câu 5 :

Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:

 CÁC CON VẬT NUÔI CỦA BỐN NHÀ

Những nhà đều đang nuôi trâu là:

A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu

B. Nhà Hạ, nhà Đông

C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông    

D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

Câu 6 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

A. Nhà Tí

B. Nhà Sửu       

C. Nhà Dần                             

D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau

Câu 7 :

Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

A. \(180\) chiếc áo

B. \(145\) chiếc áo

C. \(870\) chiếc áo                               

D. \(75\) chiếc áo

Câu 8 :

Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

học sinh.

Câu 9 :

Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

A. \(3m\)                     

B. \(75m\)                    

C. \(225m\)                 

D. \(375m\)

Câu 10 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

cây

Câu 11 :

Cho biểu đồ như bên dưới:

Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

 

B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

 

C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

 

D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Câu 12 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

ngày không mưa.

Câu 13 :

Biểu đồ dưới đây nói về số mật ong bốn nhà đã thu được:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình mỗi nhà thu được

lít mật ong.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?

A. \(2\) lớp: lớp 4A, 4B.

B. \(3\) lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

C. \(2\) lớp: lớp 4B, 4C.                                   

D. \(3\) lớp: lớp 4B, 4C, 4D.

Đáp án

B. \(3\) lớp: lớp 4A, 4B, 4C.

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ: cột đầu tiên bên trái ghi tên các lớp tham gia.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ ta thấy có \(3\) lớp tham gia, đó là lớp 4A, 4B, 4C.

Câu 2 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Thôn Đông thu hoạch được

tấn thóc .

Đáp án

Thôn Đông thu hoạch được

tấn thóc .

Phương pháp giải :

Tìm trên biểu đồ cột chỉ thôn Đông. Số ghi trên đỉnh cột là số thóc thu được của mỗi thôn.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm \(2015\).
Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số \(21\), do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là \(21\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21\).

Câu 3 :

Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:

 SỐ TAM GIÁC BA BẠN CẮT ĐƯỢC

Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.

A. Lan                         

B. Hồng                      

C.                           

D. Ba bạn cắt bằng nhau

Đáp án

B. Hồng                      

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để tìm số tam giác màu vàng mà mỗi bạn cắt được, sau đó so sánh để tìm bạn có số tam giác nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ ta thấy Lan cắt được \(4\) tam giác màu vàng, Hồng cắt được \(6\) tam giác màu vàng, Hà cắt được \(3\) tam giác màu vàng.

Mà \(3 < 4 < 6\) nên Hồng cắt được nhiều tam giác nhất.

Câu 4 :

Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:

Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

A. \(2\) môn, đó là chạy, bóng đá

B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

C. \(3\) môn, đó là chạy, bóng đá, bơi.                        

D. \(3\) môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi.

Đáp án

B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ, hàng thứ hai chỉ các môn thể thao lớp 4B tham gia.

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy lớp 4B tham gia \(3\) môn thể thao, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.

Câu 5 :

Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:

 CÁC CON VẬT NUÔI CỦA BỐN NHÀ

Những nhà đều đang nuôi trâu là:

A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu

B. Nhà Hạ, nhà Đông

C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông    

D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

Đáp án

D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để tìm vật nuôi của mỗi nhà, từ đó tìm xem các nhà cùng nuôi trâu.

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy: 

Nhà Xuân nuôi \(2\) con chó, \(2\) con trâu và \(2\) con bò.

Nhà Hạ nuôi \(1\) con trâu và \(1\) con bò và \(5\) con gà.

Nhà nuôi \(1\) con bò và \(2\) con chó.

Nhà Đông nuôi \(3\) con chó, \(1\) con trâu và \(3\) con gà.

Do đó có ba nhà đang cùng nuôi trâu là nhà Xuân, nhà Hạ và nhà Đông.

Câu 6 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

A. Nhà Tí

B. Nhà Sửu       

C. Nhà Dần                             

D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau

Đáp án

B. Nhà Sửu       

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để tìm số bò của mỗi nhà, từ đó tìm nhà nào nuôi nhiều bò nhất.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ đã cho nói về số con trâu, con bò ba nhà đang nuôi.

Nhìn vào biểu đồ ta thấy: nhà Tí và nhà Dần đều đang nuôi \(1\) con bò, nhà Sửu nuôi \(3\) con bò.

Do đó nhà Sửu nuôi nhiều bò nhất.

Câu 7 :

Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:

Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?

A. \(180\) chiếc áo

B. \(145\) chiếc áo

C. \(870\) chiếc áo                               

D. \(75\) chiếc áo

Đáp án

A. \(180\) chiếc áo

Phương pháp giải :

-  Tìm trên biểu đồ các cột chỉ tổ \(2\) và tổ \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số chiếc áo mỗi tổ may được.

- Tìm số chiếc áo tổ \(2\) may nhiều hơn tổ \(4\) ta lấy số chiếc áo của tổ \(2\) may được trừ đi số chiếc áo tổ \(4\) may được.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Tổ \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là \(525\). Do đó  trong \(1\) tháng tổ \(2\) may được \(525\) chiếc áo.

Tổ \(4\) nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là \(345\). Do đó  trong \(1\) tháng tổ \(4\) may được \(345\) chiếc áo.

Trong một tháng tổ \(2\) may được nhiều hơn tổ \(4\) số chiếc áo là:

                        \(525 - 345 = 180\) (chiếc áo)

Câu 8 :

Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học $2008-2009$ :

Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

học sinh.

Đáp án

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả

học sinh.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ khối \(3\) và khối \(4\). Số ghi trên đỉnh cột là số học sinh của mỗi khối lớp.

- Tìm tổng số học sinh của cả hai lớp = số học sinh khối \(3\) + số học sinh khối \(4\) .

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học \(2008 - 2009\).

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Khối lớp \(3\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(75\) nên khối lớp \(3\) có \(75\) học sinh.

Khối lớp \(4\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(85\) nên khối lớp \(4\) có \(85\) học sinh.

Khối lớp \(3\) và khối lớp \(4\) có tất cả số học sinh là:

                     $75 + 85 = 160$ (học sinh)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(160\).

Câu 9 :

Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:

A. \(3m\)                     

B. \(75m\)                    

C. \(225m\)                 

D. \(375m\)

Đáp án

C. \(225m\)                 

Phương pháp giải :

Tính số vải mỗi tuần bán được ta lấy số mét vải của \(1\) tấm vải nhân với số tấm vải, hay bằng \(75 m\) nhân với số tấm vải.

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy :

Tuần \(1\) bán được \(5\) tấm vải gồm \(2\) tấm vải xanh và \(5\) tấm vải hồng. Mà mỗi tấm vải chỉ \(75 m\) vải. Do đó tuần \(1\) người ta đã bán được số mét vải là:

                         \(75 \times 5 = 375\,\,(m)\)

Tuần \(2\) bán được \(6\) tấm vải gồm \(3\) tấm vải xanh và \(3\) tấm vải hồng. Do đó tuần \(2\) người ta đã bán được số mét vải là:

                         \(75 \times 6 = 450\,(m)\)

Tuần \(3\) bán được \(4\) tấm vải gồm \(3\) tấm vải xanh và \(1\) tấm vải hồng. Do đó tuần \(1\) người ta đã bán được số mét vải là:

                         \(75 \times 4 = 300\,\,(m)\)

Tuần \(4\) bán được \(6\) tấm vải gồm \(2\) tấm vải xanh và \(4\) tấm vải hồng. Do đó tuần \(4\) người ta đã bán được số mét vải là:

                        \(75 \times 6 = 450\,\,(m)\)

Tuần \(2\) và tuần \(4\) bán được số mét vải là:

                        \(450 + 450 = 900\,\,(m)\)

Tuần \(1\) và tuần \(3\) bán được số mét vải là:

                         \(375 + 300 = 675\,\,(m)\)

Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là

                         \(900 - 675 = 225\,\,(m)\)

                                                Đáp số: \(225m\).

Câu 10 :

Cho biểu đồ sau:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

cây

Đáp án

Bốn khối lớp đã trồng được tất cả

cây

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số cây mỗi khối đã trồng được.

- Tìm tổng số cây = số cây khối \(2\) + số cây khối \(3\) + số cây khối \(4\) + số cây khối \(5\).

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Khối \(2\) nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(45\) nên khối \(2\) trồng được \(45\) cây.

Khối \(3\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(51\) nên khối \(3\) trồng được \(51\) cây.

Khối \(4\) nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(63\) nên khối \(4\) trồng được \(63\) cây.

Khối \(5\) nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(75\) nên khối \(5\) trồng được \(75\) cây.

Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:

            \(45 + 51 + 63 + 75 = 234\) (cây)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(234\).

Câu 11 :

Cho biểu đồ như bên dưới:

Nhìn vào biểu đồ trên hãy sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được theo thứ tự từ bé đến lớn.

A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.

 

B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.

 

C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.

 

D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Đáp án

D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi nhà máy. Số ghi trên đỉnh cột là số sản phẩm mỗi nhà máy sản xuất đươc.

- So sánh số sản phẩm của các nhà máy rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất được trong ba tháng.

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà máy A nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(555\) nên nhà máy A sản xuất được \(555\) sản phẩm.

Nhà máy B nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(390\) nên nhà máy B sản xuất được \(390\) sản phẩm.

Nhà máy C nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(456\) nên nhà máy C sản xuất được \(456\) sản phẩm.

Nhà máy D nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(608\) nên nhà máy D sản xuất được \(608\) sản phẩm.

Mà $390{\rm{ }} < {\rm{ }}456{\rm{ }} < {\rm{ 555 }} < {\rm{ 6}}08$ nên ta sắp xếp các nhà máy theo thứ tự sản xuất được số sản phẩm từ bé đến lớn như sau: nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.

Câu 12 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm \(2005\).

Quan sát biểu đồ và điền đáp án đúng vào ô trống:

Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

ngày không mưa.

Đáp án

Biết năm \(2005\) có $365$ ngày, vậy tháng \(2\) có 

ngày không mưa.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ cột chỉ tháng \(2\). Số ghi trên đỉnh cột là số ngày mưa trong tháng \(2\).

- Xác định xem năm \(2005\) là năm thường hay năm nhuận, từ đó xác định tháng \(2\) năm \(2005\) có \(28\) ngày hay \(29\) ngày.

Lời giải chi tiết :

Biểu đồ trên nói về  số ngày mưa trong ba tháng của năm 2005.

Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(12\) nên tháng \(2\) có \(12\) ngày mưa.

Mà năm \(2005\) có $365$ ngày nên năm \(2005\) là năm thường.

Năm thường thì tháng \(2\) có \(28\) ngày.

Số ngày không mưa trong tháng 2 của năm \(2005\) là:

                  $28 - 12 = 16$ (ngày)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

Câu 13 :

Biểu đồ dưới đây nói về số mật ong bốn nhà đã thu được:

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình mỗi nhà thu được

lít mật ong.

Đáp án

Trung bình mỗi nhà thu được

lít mật ong.

Phương pháp giải :

- Quan sát biểu đồ để tìm số hũ mật ong mà mỗi nhà thu được.

- Tìm tổng số hũ mật ong mà bốn nhà thu được.

- Tìm tổng số lít mật ong bốn nhà thu được ta lấy số lít mật ong trong một hũ nhân với số hũ mật ong.

- Tìm trung bình số mật ong mỗi nhà thu được ta lấy tổng số lít mật ong bốn nhà thu được chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy: 

Nhà bác Hùng thu được \(5\) hũ mật ong.

Nhà bác Lan thu được \(7\) hũ mật ong.

Nhà bác Mạnh thu được \(4\) hũ mật ong.

Nhà bác Hoa thu được \(6\) hũ mật ong.

Cả bốn nhà thu được số hũ mật ong là:

            \(5 + 7 + 4 + 6 = 22\) (hũ)

Mà mỗi hũ chứa \(10\) lít mật ong nên bốn nhà thu được số lít mật ong là:

            \(10 \times 22 = 220\) (lít)

Trung bình mỗi nhà thu được số lít mật ong là:

            \(220:4 = 55\) (lít)

                                    Đáp số: \(55\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(55\).

Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm số trung bình cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giây, thế kỉ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Triệu và lớp triệu Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Triệu và lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các số có sáu chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có sáu chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa một chữ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa một chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết