Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 2 :

Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

A. \(36\)

B. \(37\)

C. \(38\)

D. \(39\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Câu 4 :

Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. \(7\) tuổi

B. \(8\) tuổi

C. \(9\) tuổi

D. \(10\) tuổi

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu 6 :

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(16\) học sinh

B. \(32\) học sinh

C. \(34\) học sinh

D. \(36\) học sinh

Câu 7 :

Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(750 kg\)

B. \(800kg\)

C. \(1250kg\)

D. \(1350kg\)

Câu 8 :

Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. \(45\) tuổi

B. \(40\) tuổi

C. \(32\) tuổi   

D. \(27\) tuổi

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. \(60\) con 

B. \(84\) con

C. \(96\) con

D. \(144\) con

Câu 11 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. \(81{m^2}\)

B. \(486{m^2}\)

C. \(270{m^2}\)

D. \(135{m^2}\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta làm như sau:

A. Lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\)

B. Lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về tìm phân số của một số.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15\) ta lấy \(15\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\) hoặc lấy \(15\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(3\).

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2 :

Tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\).

A. \(36\)

B. \(37\)

C. \(38\)

D. \(39\)

Đáp án

D. \(39\)

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) ta lấy \(52\) nhân với \(\dfrac{3}{4}\) hoặc lấy \(52\) chia cho \(4\) rồi nhân với \(3\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là:      \(52:4 \times 3 = 39\)  

Hoặc  \(\dfrac{3}{4}\) của \(52\) là:    \(52 \times \dfrac{3}{4} = 39\).

Vậy đáp án đúng là \(39\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Đáp án

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là

 \(cm\).

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) ta lấy \(252\) nhân với \(\dfrac{4}{7}\) hoặc lấy \(252\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(4\), sau đó thêm đơn vị \(cm\) vào kết quả.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{4}{7}\) của \(252cm\) là:                     \(252:7 \times 4 = 144\,(cm)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(144\).

Câu 4 :

Năm nay mẹ \(36\) tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{9}\) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. \(7\) tuổi

B. \(8\) tuổi

C. \(9\) tuổi

D. \(10\) tuổi

Đáp án

B. \(8\) tuổi

Phương pháp giải :

Để tìm tuổi con ta sẽ tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi. Muốn tìm \(\dfrac{2}{9}\) của \(36\) tuổi ta lấy \(36\) nhân với \(\dfrac{2}{9}\) hoặc lấy \(36\) chia cho \(9\) rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Tuổi con năm nay là:

            \(36 \times \dfrac{2}{9} = 8\) (tuổi)

                                     Đáp số: \(8\) tuổi.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Đáp án

Lớp 4A có \(20\) học sinh nam. Số học sinh nữ bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh nam. 


Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số học sinh nữ ta sẽ tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(20\) học sinh.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            \(20 \times \dfrac{4}{5} = 16\) (học sinh)

                                      Đáp số: \(16\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).

Câu 6 :

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(16\) học sinh

B. \(32\) học sinh

C. \(34\) học sinh

D. \(36\) học sinh

Đáp án

C. \(34\) học sinh

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm \(\dfrac{8}{9}\) của \(18\) học sinh.

- Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4B có số học sinh nam là:

            \(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

            \(18 + 16 = 34\) (học sinh)

                              Đáp số: \(34\) học sinh.

Câu 7 :

Một cửa hàng nhập về \(2\) tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(750 kg\)

B. \(800kg\)

C. \(1250kg\)

D. \(1350kg\)

Đáp án

A. \(750 kg\)

Phương pháp giải :

- Đổi \(2\) tấn sang đơn vị đo là ki-lô-gam: \(2\) tấn \( = 2000kg\).

- Tìm số gạo cửa hàng đã bán, tức là ta đi tìm \(\dfrac{5}{8}\) của \(2000kg\).

- Tìm số gạo còn lại ta lấy số gạo đã nhập về trừ đi số gạo đã bán.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(2\) tấn \( = 2000kg\)

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

            \(2000kg \times \dfrac{5}{8} = 1250\,\,(kg)\)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

            \(2000kg - 1250 = 750\,\,(kg)\)

                                     Đáp số: \(750kg\).

Câu 8 :

Hiện nay ông \(72\) tuổi, tuổi bố bằng \(\dfrac{5}{9}\) tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. \(45\) tuổi

B. \(40\) tuổi

C. \(32\) tuổi   

D. \(27\) tuổi

Đáp án

C. \(32\) tuổi   

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi bố hiện nay ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của \(72\) tuổi.

- Tìm hiệu giữa tuổi ông và tuổi bố.

Lời giải chi tiết :

Tuổi bố hiện nay là:

            \(72 \times \dfrac{5}{9} = 40\) (tuổi)

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

            \(72 - 40 = 32\) (tuổi)

                                  Đáp số: \(32\) tuổi.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Đáp án

Một hình chữ nhật có chiều dài \(75cm\), chiều rộng bằng $\dfrac{3}{5}$ chiều dài. 


 Vậy diện tích hình chữ nhật là 

 \(cm^2\).

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm $\dfrac{3}{5}$của \(75cm\).

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            \(75 \times \dfrac{3}{5} = 45\,(cm)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            \(75 \times 45 = 3375\left( {c{m^2}} \right)\)

                                     Đáp số: \(3375c{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3375\).

Câu 10 :

Một trại chăn nuôi có \(240\) con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm $\dfrac{2}{5}$ tổng số con, số vịt chiếm \(\dfrac{1}{4}\) tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. \(60\) con 

B. \(84\) con

C. \(96\) con

D. \(144\) con

Đáp án

B. \(84\) con

Phương pháp giải :

- Tìm số con gà của trại đó, tức là tìm $\dfrac{2}{5}$ của \(240\) con.

- Tìm số con vịt của trại đó, tức là tìm $\dfrac{1}{4}$ của \(240\) con.

- Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó bằng cách lấy tổng số con trừ đi tổng số gà và số vịt.

Lời giải chi tiết :

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

            \(240 \times \dfrac{2}{5} = 96\) (con)

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

            \(240 \times \dfrac{1}{4} = 60\) (con)

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

            \(240 - (96 + 60) = 84\) (con)

                                       Đáp số: \(84\) con.

Câu 11 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. \(81{m^2}\)

B. \(486{m^2}\)

C. \(270{m^2}\)

D. \(135{m^2}\)

Đáp án

D. \(135{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của mảnh đất, tức là ta tìm \(\dfrac{2}{3}\) của \(27m\).

- Tìm diện tích cả mảnh đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tìm diện tích dùng để trồng hoa, tức là ta tìm \(\dfrac{5}{9}\) của diện tích.

- Tìm diện tích dùng để làm đường, tức là ta tìm \(\dfrac{1}{6}\) của diện tích.

- Tìm diện tích dùng để xây bể nước ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi tổng diện tích đất trồng hoa và diện tích để làm đường đi.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh đất đó là:

            \(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\,\,(m)\)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            \(27 \times 18 = 486\,\,({m^2})\)

Diện tích trồng hoa là:

            \(486\, \times \dfrac{5}{9}\, = 270\,\,({m^2})\)

Diện tích làm đường đi là:

            \(486\, \times \dfrac{1}{6}\, = 81\,\,({m^2})\)

Diện tích để xây bể nước là:

            \(486\, - (270 + 81) = 135\,\,({m^2})\)

                                             Đáp số: \(135{m^2}\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Đáp án

Hà phải đọc một cuốn sách dày $200$ trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\dfrac{3}{8}$ số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được $\dfrac{1}{5}$ số trang sách còn lại. 


Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc 

 trang sách nữa.

Phương pháp giải :

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất, tức là tìm $\dfrac{3}{8}$ của $200$ trang.

- Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay ta tìm $\dfrac{2}{5}$ số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

            $200 \times \dfrac{3}{8} = 75$ (trang)

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

            $200 - 75 = 125$ (trang)

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

            $125 \times \dfrac{1}{5} = 25$ (trang)

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:

            \(200 - (75 + 25) = 100\) (trang)

                                    Đáp số: \(100\) trang

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

Trắc nghiệm: Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về các phép tính với phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình thoi – Diện tích hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép chia phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép nhân phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép cộng phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (nâng cao) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số (nâng cao) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (cơ bản) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết