Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\). Đúng hay sai?

 

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là:

A. \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\)

B. \(6\,;\,\,7\)

C. \(8\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3 :

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(5\) ?

 

A. \(241\)

B. \(345\)

C. \(987\)

D. \(1999\)

Câu 4 :

Dãy gồm các số chia hết cho \(5\) là:

A. \(128\,;\,\,247\,;\,\,1506\,;\,\,7234;\,\,148903\)

B. \(35\,;\,\,250\,;\,\,764\,;\,\,79050\,;\,\,858585\)

C. \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\)

D. \(340\,;\,\,1850\,;\,\,3695  \,;\,\,45738  \,;\,\,86075\)

Câu 5 :

Cho các số sau  \(30;\)  \(65;\)  \(88;\)  \(142;\)  \(1225;\)  \(1506;\) \(2389;\)  \(10350;\)  \(87615.\) Có bao nhiêu số không chia hết cho \(5\)?

A. \(3\) số

B. \(4\) số

C. \(5\) số

D. \(6\) số

Câu 6 :

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) ?

A. \(1430\)

B. \(3568\)

C. \(17395\)

D. \(46374\)

Câu 7 :

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {924a} $ chia hết cho \(5\). 

A. \(a = 0\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 6\)

D. \(a = 8\)

Câu 8 :

Thay \(b\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {3756b} $ không chia hết cho \(5\).

A. \(b = \,\,2\)

B. \(b = \,7\)

C. \(b = 4\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9 :

Từ ba chữ số $2\,;\,\,5\,;\,\,8{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

A. \(28\,;\,\,58\)

B.\(\,25;\,\,85\)

C. \(25\,\, ;\,\,\,58\,\)

D. \(25\,;\,55\,;\,85\,\)

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho \(5\)?

A. \((251 - 68) \times 12 + 726\)

B. \(8270 + 225 \times 18 - 1836\)

C. \(8985 - 2325 \times 12:4\)

D.\((14415 - 147 \times 53):8\)

Câu 11 :

Viết số chia hết cho \(5\) thích hợp vào ô trống:

\(415;\,420;\,425;\)

\(;\)

\(;\, 440.\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Câu 14 :

Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

A. \(y = 5\)

B. \(y = 0\)

C. \(y = 0\,;\,\,5\)

D. \(y=\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\)

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\). Đúng hay sai?

 

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

Lời giải chi tiết :

Các số có chữ số tận cùng là  \(0\) hoặc \(5\)  thì chia hết cho \(5\).

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 :

Các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là:

A. \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\)

B. \(6\,;\,\,7\)

C. \(8\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Do đó các số không chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\,8\,;\,\,9\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 :

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(5\) ?

 

A. \(241\)

B. \(345\)

C. \(987\)

D. \(1999\)

Đáp án

B. \(345\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của mỗi số trên.

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\)  thì chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số \(241\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên \(241\) không chia hết cho \(5\).

Số \(345\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(345\) chia hết cho \(5\).

Số \(987\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên \(987\) không chia hết cho \(5\).

Số \(1999\) có chữ số tận cùng là \(9\) nên \(1999\) không chia hết cho \(5\).

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho \(5\) là \(345\).

Câu 4 :

Dãy gồm các số chia hết cho \(5\) là:

A. \(128\,;\,\,247\,;\,\,1506\,;\,\,7234;\,\,148903\)

B. \(35\,;\,\,250\,;\,\,764\,;\,\,79050\,;\,\,858585\)

C. \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\)

D. \(340\,;\,\,1850\,;\,\,3695  \,;\,\,45738  \,;\,\,86075\)

Đáp án

C. \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của các số trên.

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) .

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là \(8\,;\,\,7\,;\,\,6\,;\,\,4\,;\,\,3\) nên không chia hết cho \(5\).

Dãy B có số \(764\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên không chia hết cho\(5\).

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là \(0;\,5\) nên chia hết cho \(5\).

Dãy D có số \(45738\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên \(45738\) không chia hết cho \(5\).

Vậy dãy gồm các số chia hết cho \(5\)  là \(80\,;\,\,185\,;\,\,875\,;\,\,2020\,;\,\,37105\).

Câu 5 :

Cho các số sau  \(30;\)  \(65;\)  \(88;\)  \(142;\)  \(1225;\)  \(1506;\) \(2389;\)  \(10350;\)  \(87615.\) Có bao nhiêu số không chia hết cho \(5\)?

A. \(3\) số

B. \(4\) số

C. \(5\) số

D. \(6\) số

Đáp án

B. \(4\) số

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của từng số trên.

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Các số không có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\). 

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho \(5\) là \(\,88;\,142;\,1506;\,2389\)  .

Vậy có \(4\) số không chia hết cho \(5\).

Câu 6 :

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) ?

A. \(1430\)

B. \(3568\)

C. \(17395\)

D. \(46374\)

Đáp án

A. \(1430\)

Phương pháp giải :

Xét chữ số tận cùng của mỗi số trên.

Các số có chữ số tận cùng là \(0\) thì chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số \(1430\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(1430\) vừa chia hết cho \(2\) vừa  chia hết cho \(5\).

Số \(3568\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên \(3568\) chia hết cho \(2\).

Số \(17395\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên \(17395\) chia hết cho \(5\).

Số \(46374\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(46374\) chia hết cho \(2\).

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) là \(1430\).

Câu 7 :

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số  $\overline {924a} $ chia hết cho \(5\). 

A. \(a = 0\)

B. \(a = 3\)

C. \(a = 6\)

D. \(a = 8\)

Đáp án

A. \(a = 0\)

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {924a} $ và xét chữ số tận cùng. Số nào có chữ số tận cùng \(0\) hoặc \(5\) thì  chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 0$ thì số \(9240\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\).

Nếu $a = 3$ thì số \(9243\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $a = 6$ thì số \(9246\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $a = 8$ thì số \(9248\) có chữ số tận cùng là \(8\) nên không chia hết cho \(5\).
Vậy đáp án đúng là  $a = 0$.

Câu 8 :

Thay \(b\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {3756b} $ không chia hết cho \(5\).

A. \(b = \,\,2\)

B. \(b = \,7\)

C. \(b = 4\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(b\) vào số $\overline {3756b} $ và xét chữ số tận cùng.

Các số không có chữ số tận cùng là là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $b = 2$ thì số \(37562\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $b = 7$ thì số \(37567\) có chữ số tận cùng là \(7\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $b = 4$ thì số \(37564\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên không chia hết cho \(5\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 9 :

Từ ba chữ số $2\,;\,\,5\,;\,\,8{\rm{ }}$ hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

A. \(28\,;\,\,58\)

B.\(\,25;\,\,85\)

C. \(25\,\, ;\,\,\,58\,\)

D. \(25\,;\,55\,;\,85\,\)

Đáp án

B.\(\,25;\,\,85\)

Phương pháp giải :

Viết các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số $2;\,5;\,8{\rm{ }}$.

Số nào có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì không chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Từ ba chữ số $2;\,\,5;\,\,8$ viết được các số có hai chữ số khác nhau là \(25\,;\,\,28\,;\,\,52\,;\,\,58\,;\,\,82\,;\,\,85\).

Các số \(\,25;\,\,85\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\).

Vậy từ ba chữ số $2;\,\,5;\,\,8{\rm{ }}$ ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\) là \(\,25;\,\,85\).

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho \(5\)?

A. \((251 - 68) \times 12 + 726\)

B. \(8270 + 225 \times 18 - 1836\)

C. \(8985 - 2325 \times 12:4\)

D.\((14415 - 147 \times 53):8\)

Đáp án

C. \(8985 - 2325 \times 12:4\)

Phương pháp giải :

Tính giá trị từng biểu thức trên.

Giá trị biểu thức nào có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Trong các số trên chỉ có số \(2010\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(2010\) chia hết cho \(5\), ngoài ra không còn số nào chia hết cho \(5\).

Do đó giá trị biểu thức \(8985 - 2325 \times 12:4\) là số chia hết cho \(5\).

Câu 11 :

Viết số chia hết cho \(5\) thích hợp vào ô trống:

\(415;\,420;\,425;\)

\(;\)

\(;\, 440.\)

Đáp án

\(415;\,420;\,425;\)

\(;\)

\(;\, 440.\)

Phương pháp giải :

Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

         \(\begin{array}{l}415 + 5 = 420\\420 + 5 = 425\end{array}\)   

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm \(5\) đơn vị.

Số thứ tư là:                \(425 + 5 = 430\).

Số thứ năm là:             \(430 + 5 = 435\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(430\,;\,\,435\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Đáp án

Biết \(1025 < x < 1035\) và \(x\) chia hết cho \(5\). Vậy \(x\) =

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì \(x\) chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(1025\)  và nhỏ hơn \(1035\) nên số cần điền chỉ có thể là \(1026\,;\,\,1027\,;\,\,1028;\,\,1029\,;\,\,1030\,;\,\,1031;\,\,1032\,;\,\,1033\,;\,\,1034.\)
Trong \(9\) số đó chỉ có số \(1030\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1030\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Đáp án

Mẹ có một số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả. Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết. 


Vậy mẹ có 

quả cam.

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) : Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Vì số cam ít hơn \(40\) quả nhưng nhiều hơn \(33\) quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$ .

Nếu đem số cam xếp đều vào \(5\) đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho \(5\).

Trong các số $34,{\rm{ 35}},{\rm{ 36,}}\,\,{\rm{37,}}\,\,{\rm{38,}}\,\,{\rm{39}}$, chỉ có số \(35\) chia hết cho \(5\) vì có chữ số tận cùng là \(5\).

Do đó mẹ có \(35\) quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

Câu 14 :

Tìm chữ số \(y\) để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

A. \(y = 5\)

B. \(y = 0\)

C. \(y = 0\,;\,\,5\)

D. \(y=\,\,0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\)

Đáp án

B. \(y = 0\)

Phương pháp giải :

- Tính tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ nhỏ hơn \(21\).

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của số $\overline {4561y} $ là:

$4 + 5 + 6 + 1 + y = 16 + y$

Vì tổng các chữ số nhỏ hơn \(21\) nên \(y\) chỉ có thể là \(0\,;\,\,1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,\).

Nếu $y = 0$ thì số \(45610\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 1$ thì số \(45611\) có chữ số tận cùng là \(1\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 2$ thì số \(45612\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 3$ thì số \(45613\) có chữ số tận cùng là \(3\) nên không chia hết cho \(5\).

Nếu $y = 4$ thì số \(45614\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên không chia hết cho \(5\).

Vậy để số $\overline {4561y} $ chia hết cho \(5\) và tổng các chữ số nhỏ hơn \(21\) thì \(y = 0\).

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Đáp án

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,\,9$ có thể viết được

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số chữ số tận cùng là  \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(5\).

Ta đếm số lượng các số chia hết cho \(5\) và điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(5\) thì các số đó phải có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 3; 5;}}\,9$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\) là:

\(350\,;\,\,390\,;\,530\,;\,\,590;\,\,930\,;\,\,950;\,\,\,305\,;\,\,395\,;\,\,905\,;935\).

Có \(10\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(5\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10\).

Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về các dấu hiệu chia hết Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ki-lô-mét vuông Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ki-lô-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết