Trắc nghiệm: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Kết quả của phép chia $35000:{\rm{7}}0$ là:

A. \(5\)                                     

B. \(50\)                                   

C. \(500\)                                 

D. \(5000\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(3600:90 = \)

Câu 4 :

Thương của $46800$ và $400$ là bao nhiêu?

A. \(107\)                     

B. \(117\)                                  

C. \(1070\)                   

D. \(1170\)

Câu 5 :

Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:

A. $40$

B. $41$

C. $42$

D. $43$

Câu 6 :

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( = \)

Câu 7 :

Tìm \(b\), biết:   $ b \times 60 = {\rm{228}}00$

A. \(b = 28\)                

B. \(b = 38\)                

C. \(b = 280\)              

D. \(b = 380\)

Câu 8 :

Tìm \(y\) biết: \(3600:y = 5600:70\)

A. \(y = 25\)                

B. \(y = 35\)                 

C. \(y = 45\)                

D. \(y = 55\)

Câu 9 :

Điền dấu (\(>; \, <; \, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(63000:700\,\,\,\,\)

\(\,\,\,\,7200:\,(15 \times 6)\)

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức \((45876 + 39124):200 + 300\) là:

A. \(725\)                     

B. \(575\)                                  

C. \(425\)                     

D. \(170\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về $80$ thùng dầu như nhau chứa được tất cả $4000$ lít dầu. 


Vậy \(1\) thùng chứa được  

lít dầu.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $a \times 40 + a \times 50 = {\rm{ 40500}}$. Vậy \(a = \)

Câu 13 :

Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành \(24\) hàng dọc, mỗi hàng có \(15\) học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có \(20\) học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?

A. $16$ hàng              

B. $17$ hàng               

C. $18$ hàng              

D. $19$ hàng

Câu 14 :

Một cửa hàng có \(3\) tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được \(40kg\) gạo. Tuần thứ nhất cửa hàng bán được \(14\) tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại. Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?

A. $5$ bao                  

B. $15$ bao            

C. $25$ bao                

D. $35$ bao

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 :

Kết quả của phép chia $35000:{\rm{7}}0$ là:

A. \(5\)                                     

B. \(50\)                                   

C. \(500\)                                 

D. \(5000\)

Đáp án

C. \(500\)                                 

Phương pháp giải :

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

            

Do đó: $35000:{\rm{7}}0 = 3500:7 = 500$.

Vậy kết quả của phép chia $35000:{\rm{7}}0$ là \(500\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(3600:90 = \)

Đáp án

\(3600:90 = \)

Phương pháp giải :

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

             

Do đó: \(3600:90 = 360:9 = 40\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).

Câu 4 :

Thương của $46800$ và $400$ là bao nhiêu?

A. \(107\)                     

B. \(117\)                                  

C. \(1070\)                   

D. \(1170\)

Đáp án

B. \(117\)                                  

Phương pháp giải :

- Muốn tìm thương của hai số $46800$ và $400$ ta thực hiện phép tính chia \(46800:400\).

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Thương của $46800$ và $400$ là $46800:400$

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

             

Do đó ta có: \(46800:400 = 468:4 = 117\).

Vậy thương của $46800$ và $400$ là \(117\).

Câu 5 :

Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:

A. $40$

B. $41$

C. $42$

D. $43$

Đáp án

B. $41$

Phương pháp giải :

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là \(123000:3000\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
               

Do đó ta có: \(123000:3000 = 123:3 = 41\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(41\).

Câu 6 :

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)                                  

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\)

Mà \(120 < 1200\).

Do đó \(72000:600\, < \,1200\).

Câu 7 :

Tìm \(b\), biết:   $ b \times 60 = {\rm{228}}00$

A. \(b = 28\)                

B. \(b = 38\)                

C. \(b = 280\)              

D. \(b = 380\)

Đáp án

D. \(b = 380\)

Phương pháp giải :

\(b\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{20}{l}}{b \times 60 = 22800}\\\quad \quad \; {{\rm{b}} = {\rm{ 2280}}0{\rm{ }}:{\rm{ }}60}\\ \quad \quad \; {{\rm{b }} = {\rm{ 380}}\;}\end{array}$  

Vậy đáp án đúng là \(b = 380\).

Câu 8 :

Tìm \(y\) biết: \(3600:y = 5600:70\)

A. \(y = 25\)                

B. \(y = 35\)                 

C. \(y = 45\)                

D. \(y = 55\)

Đáp án

C. \(y = 45\)                

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở vế phải.

- \(y\) ở vị trí số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}3600:y = 5600:70\\3600:y = 80\\ \quad \quad \; \;  y = 3600:80\\ \quad \quad \; \; y = 45\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(y = 45\).

Câu 9 :

Điền dấu (\(>; \, <; \, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(63000:700\,\,\,\,\)

\(\,\,\,\,7200:\,(15 \times 6)\)

Đáp án

\(63000:700\,\,\,\,\)

\(\,\,\,\,7200:\,(15 \times 6)\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}63000:700 = 90\\7200:\,(15 \times 6) = 7200:90 = 80\end{array}\)
Mà \(90 > 80\).

Do đó \(63000:700\,\, > \,\,7200:(15 \times 6)\)

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( > \).

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức \((45876 + 39124):200 + 300\) là:

A. \(725\)                     

B. \(575\)                                  

C. \(425\)                     

D. \(170\)

Đáp án

A. \(725\)                     

Phương pháp giải :

- Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép chia và phép trừ thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}(45876 + 39124):200 + 300\\ = 85000:200 + 300\\ = 425 + 300\\ = 725\end{array}\)

Vậy giá trị biểu thức đã cho là \(725\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về $80$ thùng dầu như nhau chứa được tất cả $4000$ lít dầu. 


Vậy \(1\) thùng chứa được  

lít dầu.

Đáp án

Một cửa hàng nhập về $80$ thùng dầu như nhau chứa được tất cả $4000$ lít dầu. 


Vậy \(1\) thùng chứa được  

lít dầu.

Phương pháp giải :

Tính số dầu chứa trong một thùng ta lấy tổng số lít dầu chia cho tổng số thùng dầu.

Lời giải chi tiết :

\(1\) thùng chứa được số lít dầu là:

            $4000:80 = 50$ (lít)

                                    Đáp số: \(50\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $a \times 40 + a \times 50 = {\rm{ 40500}}$. Vậy \(a = \)

Đáp án

Biết $a \times 40 + a \times 50 = {\rm{ 40500}}$. Vậy \(a = \)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng để biến đổi vế trái về dạng một tích, từ đó tìm \(a\).

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}a \times 40 + a \times 50 = {\rm{ 40500}}\\{\rm{a}} \times {\rm{(40 + 50)}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{40500}}\\{\rm{a}} \times {\rm{90}}\,\,{\rm{ = }}\,{\rm{40500}}\\ \quad \quad \; {\rm{a}}\,  {\rm{ =  40500}}\,{\rm{:}}\,{\rm{90}}\\ \quad \quad \; {\rm{a}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{450}}\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(450\).

Câu 13 :

Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành \(24\) hàng dọc, mỗi hàng có \(15\) học sinh. Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có \(20\) học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?

A. $16$ hàng              

B. $17$ hàng               

C. $18$ hàng              

D. $19$ hàng

Đáp án

C. $18$ hàng              

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh tham gia đồng diễn ta lấy số học sinh trong \(1\)  hàng dọc nhân với \(24\).
- Tìm số hàng ngang để xếp đủ số học sinh đó ta lấy tổng số học sinh tham gia đồng diễn chia cho số học sinh trong \(1\) hàng ngang.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là:
            ${\rm{15}} \times {\rm{24}}\,{\rm{ = }}\,360$ (học sinh)
Số hàng ngang xếp được là:
            $360:20 = 18$  (hàng)
                        Đáp số: $18$ hàng.

Câu 14 :

Một cửa hàng có \(3\) tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được \(40kg\) gạo. Tuần thứ nhất cửa hàng bán được \(14\) tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại. Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?

A. $5$ bao                  

B. $15$ bao            

C. $25$ bao                

D. $35$ bao

Đáp án

A. $5$ bao                  

Phương pháp giải :

- Đổi các số đo khối lượng sang đơn vị đo là ki-lô-gam.

- Tính số bao gạo cửa hàng có ta lấy tổng số gạo chia cho khối lượng của \(1\) bao gạo.

- Tính số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ nhất ta lấy số gạo đã bán trong tuần thứ nhất chia cho khối lượng của \(1\) bao gạo.

- Tính số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ hai ta lấy tổng số bao gạo trừ đi số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ nhất.

- Tìm hiệu giữa số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ hai và số bao gạo cửa hàng đã bán trong tuần thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Đổi \(3\) tấn \( = \,3000kg\) ;  \(14\) tạ = \(1400kg\)

Cửa hàng có tất cả số bao gạo là:

            \(3000:40 = 75\) (bao)

Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số bao gạo là:

            \(1400:40 = 35\) (bao)

Tuần thứ hai cửa hàng bán được số bao gạo là:

            \(75 - 35 = 40\) (bao)

Tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất số bao gạo là:

            \(40 - 35 = 5\) (bao)

                                    Đáp số: \(5\) bao.

Trắc nghiệm: Chia cho số có hai chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có ba chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép chia Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một tích cho một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số cho một tích Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một tổng cho một số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có ba chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có hai chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số với một hiệu Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số với một tổng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết