Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 9 Toán 4

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Lan nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\)”. Theo con, Lan nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

A. \(333\)

B. \(729\)

C. \(3834\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau số nào không chia hết cho \(9\)?

A. \(5598\)

B. \(1125\)

C. \(854\)

D. \(621\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho các số sau: \(92;\)  \(108;\)  \(135;\)  \(206;\)  \(277;\)  \(423;\)  \(1058;\)  \(2401\). Có bao nhiêu số  chia hết cho \(9\)?

A. \(3\) số

B. \(4\) số

C. \(5\) số

D. \(6\) số

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

A. \(234;\,\,436\,\)

B. \(504\,;\,\,711\,\)

C. \(375\,;\,\,369\)

D. \(670\, ;\,\,929\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {5a27} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = 0\)

B. \(a = 2\)

C. \(a = 4\)

D. \(a = 9\)

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = \,\,0\)

B. \(a = \,9\)

C. \(a = 0\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho \(A = 456 \times 23 - 8573\).

Giá trị của biểu thức A không chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai 

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\)  . Vậy \(x=\) 

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

A. \(b = 0\)

B. \(b = 4\)

C. \(b = 8\)

D. \(b = 9\)

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay m bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {7m518} \) chia cho \(9\) dư \(2\).

A. \(m = 8\)

B. \(m = 6\)

C. \(m = 4\)

D. \(m = 2\)

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(9\) thì chia hết cho \(9\) " là sai.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Lan nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\)”. Theo con, Lan nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

Lời giải chi tiết :

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\).

Vậy Lan nói đúng.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau số nào chia hết cho \(9\)?

A. \(333\)

B. \(729\)

C. \(3834\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số \(333\) có tổng các chữ số là \(3 + 3 + 3 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(333\) chia hết cho \(9\).

Số \(729\) có tổng các chữ số là \(7 + 2 + 9 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(729\) chia hết cho \(9\).

Số \(3834\) có tổng các chữ số là \(3 + 8 + 3 + 4 = 18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(3834\) chia hết cho \(9\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số sau số nào không chia hết cho \(9\)?

A. \(5598\)

B. \(1125\)

C. \(854\)

D. \(621\)

Đáp án

C. \(854\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số \(5598\) có tổng các chữ số là \(5 + 5 + 9 + 8 = 27\). Vì \(27\) chia hết cho \(9\) nên \(5598\) chia hết cho \(9\).

Số \(1125\) có tổng các chữ số là \(1 + 1 + 2 + 5 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(1125\) chia hết cho \(9\).

Số \(854\) có tổng các chữ số là \(8 + 5 + 4 = 17\). Vì \(17\) không chia hết cho \(9\) nên \(854\) không chia hết cho \(9\).

Số \(621\) có tổng các chữ số là \(6 + 2 + 1 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(621\) chia hết cho \(9\).

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho \(9\) là \(854\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho các số sau: \(92;\)  \(108;\)  \(135;\)  \(206;\)  \(277;\)  \(423;\)  \(1058;\)  \(2401\). Có bao nhiêu số  chia hết cho \(9\)?

A. \(3\) số

B. \(4\) số

C. \(5\) số

D. \(6\) số

Đáp án

A. \(3\) số

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số \(92\) có tổng các chữ số là \(9 + 2 = 11\). Vì \(11\) không chia hết cho \(9\) nên \(92\) không chia hết cho \(9\).

Số \(108\) có tổng các chữ số là \(1 + 0 + 8 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(108\) chia hết cho \(9\).

Số \(135\) có tổng các chữ số là \(1 + 3 + 5 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(135\) chia hết cho \(9\).

Số \(206\) có tổng các chữ số là \(2 + 0 + 6 = 8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(206\) không chia hết cho \(9\).

Số \(277\) có tổng các chữ số là \(2 + 7 + 7 = 16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(9\) nên \(277\) không chia hết cho \(9\).

Số \(423\) có tổng các chữ số là \(4 + 2 + 3 = 9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(423\) chia hết cho \(9\).

Số \(1058\) có tổng các chữ số là \(1 + 0 + 5 + 8 = 14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(9\) nên \(1058\) không chia hết cho \(9\).

Số \(2401\) có tổng các chữ số là \(2 + 4 + 0 + 1 = 7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(2401\) không chia hết cho \(9\).

Vậy có \(3\) số chia hết cho \(9\) là \(108\,;\,\,135\,;\,\,423\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\).

A. \(234;\,\,436\,\)

B. \(504\,;\,\,711\,\)

C. \(375\,;\,\,369\)

D. \(670\, ;\,\,929\)

Đáp án

B. \(504\,;\,\,711\,\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho \(9\) thì không chia hết cho \(9\)

Lời giải chi tiết :

Số \(234\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(234\) chia hết cho \(9\).

Số \(436\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(436\) không chia hết cho \(9\).

Số \(504\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(504\) chia hết cho \(9\).

Số \(711\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(711\) chia hết cho \(9\).

Số \(375\) có tổng các chữ số là \(15\). Vì \(15\) không chia hết cho \(9\) nên \(375\) không chia hết cho \(9\).

Số \(369\) có tổng các chữ số là \(18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(369\) chia hết cho \(9\).

Số \(670\) có tổng các chữ số là \(13\). Vì \(13\) không chia hết cho \(9\) nên \(670\) không chia hết cho \(9\).

Số \(929\) có tổng các chữ số là \(21\). Vì \(21\) không chia hết cho \(9\) nên \(929\) không chia hết cho \(9\).

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho \(9\) là \(504\,;\,\,711\,\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay \(a\) bằng chữ số thích hợp để số $\overline {5a27} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = 0\)

B. \(a = 2\)

C. \(a = 4\)

D. \(a = 9\)

Đáp án

C. \(a = 4\)

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị của \(a\) vào số $\overline {5a27} $ và tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 0$ thì số \(5027\) có tổng các chữ số là \(14\). Vì \(14\) không chia hết cho \(9\) nên \(5027\) không chia hết cho \(9\).

Nếu $a = 2$ thì số \(5227\) có tổng các chữ số là \(16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(9\) nên \(5227\) không chia hết cho \(9\).

Nếu $a = 4$ thì số \(5427\) có tổng các chữ số là \(18\). Vì \(18\) chia hết cho \(9\) nên \(5427\) chia hết cho \(9\).

Nếu $a = 9$ thì số \(5927\) có tổng các chữ số là \(23\). Vì \(23\) không chia hết cho \(9\) nên \(5927\) không chia hết cho \(9\).
Vậy đáp án đúng là  $a = 4$.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số \(a\) để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\).

A. \(a = \,\,0\)

B. \(a = \,9\)

C. \(a = 0\,;\,\,9\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

B. \(a = \,9\)

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

\(\begin{array}{l}(a + 4 + 8 + 6)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 0\,\,;\,\,9\end{array}\)  

Vì \(a\) là chữ  số hàng nghìn nên \(a \ne 0\), do đó \(a = 9\).

Vậy để số $\overline {a486} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 9\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho \(A = 456 \times 23 - 8573\).

Giá trị của biểu thức A không chia hết cho \(9\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai 

Đáp án

A. Đúng

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức A, biểu thức có phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép trừ sau.

- Tính tổng các chữ số của số vừa tìm được, nếu tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì số đó chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = 456 \times 23 - 8573\\A = 10488 - 8573\\A = 1915\end{array}\)

Số \(1915\) có tổng các chữ số là \(16\). Vì \(16\) không chia hết cho \(9\) thì nên \(1915\) không chia hết cho \(9\).

Vậy khẳng định giá trị biểu thức A không chia hết cho \(9\) là đúng.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\)  . Vậy \(x=\) 

Đáp án

Biết \(3021 < x < 3026\) và \(x\) chia hết cho \(9\)  . Vậy \(x=\) 

Phương pháp giải :

Xét các giá trị có thể có của \(x\), nếu \(x\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì  chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Số cần điền lớn hơn \(3021\)  và nhỏ hơn \(3026\) nên số cần điền chỉ có thể là \(3022\,;\,\,3023\,;\,\,3024;\,\,3025\).
Số \(3022\) có tổng các chữ số là \(7\). Vì \(7\) không chia hết cho \(9\) nên \(3022\) không chia hết cho \(9\).

Số \(3023\) có tổng các chữ số là \(8\). Vì \(8\) không chia hết cho \(9\) nên \(3023\) không chia hết cho \(9\).

Số \(3024\) có tổng các chữ số là \(9\). Vì \(9\) chia hết cho \(9\) nên \(3024\) chia hết cho \(9\).

Số \(3025\) có tổng các chữ số là \(10\). Vì \(10\) không chia hết cho \(9\) nên \(3025\) không chia hết cho \(9\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3024\).

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

Đáp án

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a=\)

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

               \(\begin{array}{l}(2 + a + 6 + 5)\,\, \vdots \,\,9\\(a + 13)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow a = 5\end{array}\)  

Vậy để số $\overline {2a65} $ chia hết cho \(9\) thì \(a = 5\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Đáp án

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn \(75m\) nhưng nhiều hơn \(70m\). Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho \(9\). Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. 


Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được 

mét vải.

Phương pháp giải :

- Tìm số vải bán ngày thứ nhất dựa vào dấu hiệu chia hết cho \(9\).

- Số vải bán ngày thứ hai = số vải bán ngày thứ nhất \( \times \,\,2\).

- Số vải bán trong hai ngày = số vải bán ngày thứ nhất + số vải bán ngày thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn \(70m\) và ít hơn \(70m\) nên có thể là: $71m,{\rm{ 7}}2m,{\rm{ 7}}3m,{\rm{ 7}}4m.$

Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho \(9\) nên chỉ có thể là \(72m\).

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

                \(72 \times 2 = 144\,\,(m)\)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

               $72 + 144 = 216\,\,\left( m \right)$

                                           Đáp số: \(216m\) vải.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(216\).

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm chữ số \(b\) để số $\overline {447b3} $ chia cho \(9\) và tổng các chữ số của số $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

A. \(b = 0\)

B. \(b = 4\)

C. \(b = 8\)

D. \(b = 9\)

Đáp án

D. \(b = 9\)

Phương pháp giải :

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\): Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

- Tính tổng các chữ số của số  $\overline {447b3} $ và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số  $\overline {447b3} $ lớn hơn \(20\).

Lời giải chi tiết :

Để số  $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho \(9\), hay

             \(\begin{array}{l}(4 + 4 + 7 + b + 3)\,\, \vdots \,\,9\\(b + 18)\,\, \vdots \,\,9\\ \Rightarrow b = 0\,;\,\,9\end{array}\)  

Nếu \(b = 0\) thì số \(44703\) có tổng các chữ số là \(18\). Mà \(18 < 20\) nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).

Nếu \(b = 9\) thì số \(44793\) có tổng các chữ số là \(27\). Mà \(27 > 20\) nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).

Vậy để số  $\overline {447b3} $ chia hết cho \(9\) và tổng các chữ số lớn hơn \(20\) thì \(b = 9\).

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thay m bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {7m518} \) chia cho \(9\) dư \(2\).

A. \(m = 8\)

B. \(m = 6\)

C. \(m = 4\)

D. \(m = 2\)

Đáp án

A. \(m = 8\)

Phương pháp giải :

Tính tổng các chữ số của mỗi số trên.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\).

Nếu tổng các chữ số của số A chia \(9\) còn dư thì số đó chính là số dư khi chia A cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của số \(\overline {7m518} \) là:    \(7 + m + 5 + 1 + 8 = 21 + m\).
Để \(\overline {7m518} \) chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số phải chia hết cho \(9\), hay \(21 + m\) chia hết cho \(9\).
Suy ra \(21 + m = 27\).
Để \(\overline {7m518} \) chia \(9\) dư 2 thì tổng các chữ số phải bằng \(29\).

Hay \(21 + m = 29\), suy ra \(m = 8\).
Vậy để số \(\overline {7m518} \) chia cho \(9\) dư \(2\) thì \(m = 8\).

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

Đáp án

Từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1}}{\rm{;}}\,{\rm{3; 5}}$ có thể viết được tất cả 

số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất các số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho \(9\).

Lời giải chi tiết :

Để lập được số chia hết cho \(9\) thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\).

Ta có:

\(0 + 1 + 3 = 4\); \(4\) không chia hết cho \(9\).

\(0 + 1 + 5 = 6\); \(6\) không chia hết cho \(9\).

\(0 + 3 + 5 = 8\); \(8\) không chia hết cho \(9\).

\(1 + 3 + 5 = 9\); \(9\) chia hết cho \(9\).

Do đó các số có \(3\) chữ số chia hết cho \(9\) được lập từ bốn chữ số $0;{\rm{ 1;\, 3;\,5}}$ sẽ gồm các chữ số \(1\,;\,\,3\,;\,\,5\).

Từ ba chữ số $1;{\rm{ 3; 5}}$ ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\) là:

\(135\,;\,\,153\,;\,\,315\,;\,\,351\,;\,\,513\,;\,\,531\).

Có \(6\) số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho \(9\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về các dấu hiệu chia hết Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ki-lô-mét vuông Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ki-lô-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hình bình hành – Diện tích hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết