Trắc nghiệm: Triệu và lớp triệu Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?

A. Đúng       

B. Sai        

Câu 2 :

Lớp triệu gồm những hàng nào?

A. Hàng triệu

B. Hàng chục triệu

C. Hàng trăm triệu 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3 :

Số "Hai mươi triệu" được viết là:

A.\(20\,\,000\) 

B. \(200\,\,000\) 

C. \(2\,\,000\,\,000\)                 

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Câu 4 :

Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

A. \(6\) chữ số 

B. \(7\) chữ số 

C. \(8\) chữ số              

D. \(9\) chữ số

Câu 5 :

Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

Câu 6 :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu 

D. Hàng trăm

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Câu 8 :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\) 

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Câu 9 :

Viết số 35 027 186 thành tổng:

A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Câu 11 :

Số “năm tỉ” được viết là:

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

B. \(500\,\,000\,\,000\) 

C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

Số

52 804 246

166 745 983

Giá trị của chữ số \(5\)

 

 

A. 500 000 ; 5 000

B. 500 000 ; 50 000

C. 50 000 000 ; 5 000

D. 50 000 000 ; 500

Câu 13 :

Số tròn chục liền sau số 980 247 392  gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

A. Sai             

B. Đúng         

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?

A. Đúng       

B. Sai        

Đáp án

B. Sai        

Lời giải chi tiết :

\(10\) trăm nghìn được gọi là \(1\) triệu.

Vậy phát biểu “\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu” là sai.

Câu 2 :

Lớp triệu gồm những hàng nào?

A. Hàng triệu

B. Hàng chục triệu

C. Hàng trăm triệu 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3 :

Số "Hai mươi triệu" được viết là:

A.\(20\,\,000\) 

B. \(200\,\,000\) 

C. \(2\,\,000\,\,000\)                 

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Đáp án

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Lời giải chi tiết :

Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

Câu 4 :

Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

A. \(6\) chữ số 

B. \(7\) chữ số 

C. \(8\) chữ số              

D. \(9\) chữ số

Đáp án

C. \(8\) chữ số              

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

Câu 5 :

Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

Đáp án

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Phương pháp giải :

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Câu 6 :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu 

D. Hàng trăm

Đáp án

A. Hàng trăm triệu

Phương pháp giải :

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Đáp án

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

Câu 8 :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\) 

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Đáp án

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Phương pháp giải :

- Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

- Áp dụng lí thuyết:

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

Câu 9 :

Viết số 35 027 186 thành tổng:

A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Đáp án

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

Phương pháp giải :

Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

Lời giải chi tiết :

35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Đáp án

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

Câu 11 :

Số “năm tỉ” được viết là:

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

B. \(500\,\,000\,\,000\) 

C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

Đáp án

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).

Câu 12 :

Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

Số

52 804 246

166 745 983

Giá trị của chữ số \(5\)

 

 

A. 500 000 ; 5 000

B. 500 000 ; 50 000

C. 50 000 000 ; 5 000

D. 50 000 000 ; 500

Đáp án

C. 50 000 000 ; 5 000

Phương pháp giải :

Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

Câu 13 :

Số tròn chục liền sau số 980 247 392  gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

A. Sai             

B. Đúng         

Đáp án

B. Đúng         

Phương pháp giải :

- Tìm số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$.

- Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$ là $980{\rm{ 247 400}}$
Mà $980{\rm{ 247}}{\rm{400}} = 900{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{8}}0{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{2}}00{\rm{ }}000 + {\rm{4}}0{\rm{ }}000 + {\rm{7}}000 + {\rm{4}}00$

$ = {\rm{ 9}}0$ chục triệu ${\rm{ + \, 8}}$ chục triệu $ + \,{\rm{ 2}}0$ chục nghìn $ + \,{\rm{ 4}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

$ = {\rm{ 98}}$ chục triệu $ +\, {\rm{ 24}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

Hay số $980{\rm{ 247 400}}$ gồm \(98\) chục triệu, \(24\) chục  nghìn, \(7\) nghìn, \(4\) trăm.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Trắc nghiệm: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giây, thế kỉ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Giây, thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tìm số trung bình cộng Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu đồ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu đồ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các số có sáu chữ số Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có sáu chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa một chữ Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa một chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 (tiếp) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 100000 Toán 4

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các số đến 100000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết