Trắc nghiệm: Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Toán 4
Đề bài
A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27 \times 10 = \)
Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)
A. \(23500\)
B. \(235000\)
C. \(2350000\)
D. \(23500000\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4800:100 = \)
An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?
Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.
A. \(2916\)
B. \(29160\)
C. \(291600\)
D. \(2916000\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(90000kg = \)
tấn
\(7480000:1000\,\,...\,\,748 \times 10\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được
lít dầu.
Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:
A. \(1189\)
B. \(1801\)
C. \(1891\)
D. \(1901\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một kho gạo có \(25\) tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra \(\dfrac{1}{{10}}\) số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra \(\dfrac{1}{{100}}\) số gạo còn lại.
Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại
ki-lô-gam gạo.
Lời giải và đáp án
A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Chọn D
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Đúng hay sai?
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27 \times 10 = \)
\(27 \times 10 = \)
Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Do đó: \(27 \times 10 = 270\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).
Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)
A. \(23500\)
B. \(235000\)
C. \(2350000\)
D. \(23500000\)
C. \(2350000\)
Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4800:100 = \)
\(4800:100 = \)
Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Do đó ta có: \(4800:100 = 48\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(48\).
An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai?
Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Do đó: \(2020000:1000 = 2020\).
Vậy An tính sai.
Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$.
A. \(2916\)
B. \(29160\)
C. \(291600\)
D. \(2916000\)
A. \(2916\)
Biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.
Khi chia số tròn nghìn cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
Ta có:
$32400:\,100\, \times 9 = 324{\rm{ }} \times 9 = 2916$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
- Tính vế phải trước.
- Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.
$\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(90000kg = \)
tấn
\(90000kg = \)
tấn
- Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam: \(1\) tấn \( = \,\,1000kg\).
- Để đổi \(90000kg\) sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: \(90000:1000\).
Ta có: \(1000kg = 1\) tấn
Nhẩm: \(90000:1000 = 90\).
Do đó: \(90000kg = 90\) tấn
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(90\).
\(7480000:1000\,\,...\,\,748 \times 10\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
C. \( = \)
- Áp dụng các quy tắc:
+ Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó.
- Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}7480000:1000 = 7480\\748 \times 10 = 7480\end{array}\)
Mà \(7480 = 7480\)
Do đó \(7480000:1000\, \,= \,\,748 \times 10\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được
lít dầu.
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được
lít dầu.
Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).
\(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:
\(25 \times 100 = 2500\) (lít)
Đáp số: \(2500\) lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).
Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:
A. \(1189\)
B. \(1801\)
C. \(1891\)
D. \(1901\)
B. \(1801\)
- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.
- Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.
Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$
Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$
Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một kho gạo có \(25\) tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra \(\dfrac{1}{{10}}\) số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra \(\dfrac{1}{{100}}\) số gạo còn lại.
Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại
ki-lô-gam gạo.
Một kho gạo có \(25\) tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra \(\dfrac{1}{{10}}\) số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra \(\dfrac{1}{{100}}\) số gạo còn lại.
Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại
ki-lô-gam gạo.
- Đổi: \(25\) tấn \( = 25000kg\)
- Tính số gạo lấy ra lần thứ nhất ta lấy số gạo trong kho nhân với \(\dfrac{1}{{10}}\), hay lấy số gạo trong kho chia cho \(10\).
- Tính số gạo còn lại trong kho sau khi lấy lần thứ nhất ta lấy số gạo trong kho trừ đi số gạo lấy lần thứ nhất.
- Tính số gạo lấy ra lần thứ hai ta lấy số gạo còn lại trong kho nhân với \(\dfrac{1}{{100}}\), hay lấy số gạo còn lại trong kho chia cho \(100\).
- Tính số gạo còn lại sau hai lần lấy ta lấy số gạo ban đầu trừ đi tổng số gạo lấy ra trong hai lần.
Đổi: \(25\) tấn \( = 25000kg\)
Lần thứ nhất người ta lấy ra số ki-lô-gam gạo là:
\(25000 \times \dfrac{1}{{10}} = 25000:10 = 2500\,(kg)\)
Sau khi lấy ra lần thứ nhất, trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:
\(25000 - 2500 = 22500\,\,(kg)\)
Lần thứ hai người ta lấy ra số ki-lô-gam gạo là:
\(22500 \times \dfrac{1}{{100}} = 22500:100 = 225\,\,(kg)\)
Sau hai lần lấy cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
\(25000 - (2500 + 225) = 22275\,\,(kg)\)
Đáp số: \(22275kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(22275\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-xi-mét vuông. Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một tổng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số với một hiệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tổng cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số cho một tích Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một tích cho một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia cho số có ba chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tính chất giao hoán của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán 4
- Trắc nghiệm: Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán 4
- Trắc nghiệm: Giới thiệu tỉ số Toán 4